Định nghĩa - Khái niệm
傾 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 傾 trong từ Hán Việt và cách phát âm 傾 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 傾 từ Hán Việt nghĩa là gì.
倾
Pinyin: qing1;
Juytping quảng đông: king1;
khuynh
(Động) Nghiêng về một bên, xu hướng.
◎Như: khuynh nhĩ nhi thính 傾耳而聽 nghiêng tai mà nghe, hướng hữu khuynh 向右傾 thiên về phía hữu.
(Động) Nghiêng đổ, sụp đổ.
◎Như: khuynh trụy 傾墜 sụp đổ.
(Động) Dốc ra.
◎Như: khuynh nang 傾囊 dốc túi, khuynh tửu 傾酒 dốc rượu.
(Động) Bội phục, ngưỡng mộ.
◎Như: khuynh đảo 傾倒 kính phục vô cùng, khuynh tâm 傾心 xiêu lòng; bội phục; tận tâm.
(Động) Làm cho nghiêng ngửa, áp đảo, thắng hơn.
◎Như: khuynh quốc khuynh thành 傾國傾城 làm mất nước nghiêng đổ thành trì.
◇Sử Kí 史記: Dục dĩ khuynh Ngụy Kì chư tướng tướng 欲以傾魏其諸將相 (Vũ An Hầu truyện 武安侯傳) Muốn để áp đảo các tướng văn tướng võ theo phe Ngụy Kì.
◇Nguyễn Du 阮攸: Uổng giao thiên cổ tội khuynh thành 枉敎千古罪傾城 (Dương Phi cố lí 楊妃故里) Để nghìn năm đổ oan cho (người đẹp) tội nghiêng thành.
(Động) Cạnh tranh, tranh giành.
◎Như: dĩ lợi tương khuynh 以利相傾 lấy lợi cạnh tranh.
(Động) Bị nguy ngập.
◇Tuân Tử 荀子: Tề nhất thiên hạ nhi mạc năng khuynh 齊一天下而莫能傾 (Nho hiệu 儒效) Ngang với thiên hạ nên không bị nguy.Nghĩa chữ nôm của từ 傾
khuynh, như "khuynh đảo; khuynh gia bại sản" (vhn)
khoanh, như "khoanh tay" (btcn)
khuâng, như "bâng khuâng" (btcn)
khuỳnh, như "khuỳnh tay" (btcn)
1. [傾倒] khuynh đảo 2. [傾家] khuynh gia 3. [傾家敗產] khuynh gia bại sản 4. [傾向] khuynh hướng 5. [傾軋] khuynh loát 6. [傾耳] khuynh nhĩ 7. [傾覆] khuynh phúc 8. [傾心] khuynh tâm 9. [傾城] khuynh thành 10. [傾側] khuynh trắc
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 傾 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.