傾覆 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

傾覆 từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 傾覆 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

傾覆 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 傾覆 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 傾覆 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 傾覆 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 傾覆 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khuynh phúc
Lật đổ, làm thất bại.
◇Tả truyện 傳:
Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh, khuynh phúc ngã quốc gia
弟, 盟, 家 (Thành công thập tam niên 年) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta, làm nghiêng ngửa nước nhà ta.Đổ, ngã.
◇Liêu trai chí dị 異:
Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh
簸, ; 柱, 聲 (Địa chấn 震) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.Khuynh loát hãm hại.
◇Tuân Tử 子:
Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân
人 (Bất cẩu 苟) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường.
◇Tư Mã Quang 光:
Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm
合, 心 (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá 舍) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.Kiệt tận, dốc sạch.
◇Bắc Tề Thư :
Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ
女, 士 (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện 傳) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • thánh đản tiết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiếu thư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hạ đẳng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quang nghi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • vĩnh biệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 傾覆 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khuynh phúcLật đổ, làm thất bại. ◇Tả truyện 左傳: Li tán ngã huynh đệ, nạo loạn ngã đồng minh, khuynh phúc ngã quốc gia 離散我兄弟, 撓亂我同盟, 傾覆我國家 (Thành công thập tam niên 成公十三年) Chia rẽ anh em ta, nhiễu loạn các nước đồng minh với ta, làm nghiêng ngửa nước nhà ta.Đổ, ngã. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh 俄而几案擺簸, 酒杯傾覆; 屋樑椽柱, 錯折有聲 (Địa chấn 地震) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.Khuynh loát hãm hại. ◇Tuân Tử 荀子: Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân 妒嫉怨誹以傾覆人 (Bất cẩu 不苟) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường. ◇Tư Mã Quang 司馬光: Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm 小人勢利合, 傾覆無常心 (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá 同范景仁寄修書諸同舍) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.Kiệt tận, dốc sạch. ◇Bắc Tề Thư 北齊書: Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ 傾覆府藏及後宮美女, 以賜將士 (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện 安德王高延宗傳) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.