đoan chánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đoan chánh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đoan chánh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đoan chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đoan chánh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đoan chánh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đoan chánh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đoan chánh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đoan chánh
Ngay, thẳng, không nghiêng vẹo. ◇Hàn Dũ 愈:
Đại tu Khổng Tử miếu, thành quách hạng đạo giai trị sử đoan chánh, thụ dĩ danh mộc
廟, 使正, 木 (Liễu Châu La Trì miếu bi 碑) Tu sửa miếu Khổng Tử, đường lớn hẻm nhỏ trong thành trong làng đều làm cho thẳng, trồng cây quý có tiếng.Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại 話:
Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo
女, 正, 貌 (Quyển thượng).Ngay thẳng, không tà vạy. ◇Trang Tử :
Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân
義, 仁 (Thiên địa 地) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.Ổn thỏa, xong xuôi. ◇Thủy hử truyện 傳:
Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành
公, 便行 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.Chuẩn bị, xếp đặt. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên
來, 筵 (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.

Xem thêm từ Hán Việt

  • tự vị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cân phủ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kiên cố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cửu tộc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đoan chánh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đoan chánhNgay, thẳng, không nghiêng vẹo. ◇Hàn Dũ 韓愈: Đại tu Khổng Tử miếu, thành quách hạng đạo giai trị sử đoan chánh, thụ dĩ danh mộc 大修孔子廟, 城郭巷道皆治使端正, 樹以名木 (Liễu Châu La Trì miếu bi 柳州羅池廟碑) Tu sửa miếu Khổng Tử, đường lớn hẻm nhỏ trong thành trong làng đều làm cho thẳng, trồng cây quý có tiếng.Chỉnh tề, đều đặn, cân đối. ◇Vũ vương phạt Trụ bình thoại 武王伐紂平話: Hoa Châu thái thú Tô Hộ hữu nhất nữ, sanh đắc hình dong đoan chánh, hữu khuynh thành chi mạo 華州太守 蘇護有一女, 生得形容端正, 有傾城之貌 (Quyển thượng).Ngay thẳng, không tà vạy. ◇Trang Tử 莊子: Đoan chánh nhi bất tri dĩ vi nghĩa, tương ái nhi bất tri dĩ vi nhân 端正而不知以為義, 相愛而不知以為仁 (Thiên địa 天地) (Bậc chí đức) ngay thẳng mà không biết thế nào là nghĩa, thương yêu mà không biết thế nào là nhân.Ổn thỏa, xong xuôi. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tướng công, minh nhật đả điểm đoan chánh liễu tiện hành 相公, 明日打點端正了便行 (Đệ nhị thập tam hồi) Tướng công, xin ngày mai thu xếp ổn thỏa là đi ngay.Chuẩn bị, xếp đặt. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: Tuệ Trừng thanh tảo khởi lai, đoan chánh trai diên 慧澄清早起來, 端正齋筵 (Quyển lục) Tuệ Trừng sáng sớm thức dậy, sửa soạn cỗ chay.