Định nghĩa - Khái niệm
愛 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 愛 trong từ Hán Việt và cách phát âm 愛 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 愛 từ Hán Việt nghĩa là gì.
爱
Pinyin: ai4;
Juytping quảng đông: ngoi3 oi3;
ái
(Danh) Cảm tình thân mật, lòng quý mến, tình yêu thương.
◎Như: đồng bào ái 同胞愛 tình thương đồng bào, tổ quốc ái 祖國愛 tình yêu tổ quốc.
◇Lễ Kí 禮記: Hà vị nhân tình? Hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục thất giả, phất học nhi năng 何謂人情? 喜, 怒, 哀, 懼, 愛, 惡,欲七者, 弗學而能 (Lễ vận 禮運) Sao gọi là tình người? Mừng, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, muốn, gọi là thất tình, không học cũng biết.
(Danh) Ân huệ.
◎Như: di ái nhân gian 遺愛人間 để lại cái ơn cho người.
(Danh) Người hay vật mà mình yêu thích.
◎Như: ngô ái 吾愛 người yêu của ta.
(Danh) Tiếng kính xưng đối với con gái người khác.
§ Thông ái 嬡.
◎Như: lệnh ái 令愛 con gái của ngài.
(Danh) Họ Ái.
(Động) Yêu, thích, mến.
◎Như: ái mộ 愛慕 yêu mến, ái xướng ca 愛唱歌 thích ca hát.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tối ái trai tăng kính đạo, xả mễ xả tiền đích 最愛齋僧敬道, 捨米捨錢的 (Đệ lục hồi) Rất là mến mộ trai tăng kính đạo, bố thí gạo tiền.
(Động) Chăm lo che chở, quan tâm.
◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Khuông duy chủ tướng, trấn phủ cương dịch, trữ tích khí dụng, ái hoạt lê dân 匡維主將, 鎮撫疆埸, 儲積器用, 愛活黎民 (Mộ hiền 慕賢).
(Động) Tiếc rẻ, lận tích.
◇Mạnh Tử 孟子: Tề quốc tuy biển tiểu, ngô hà ái nhất ngưu? 齊國雖褊小, 吾何愛一牛 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nước Tề tuy nhỏ hẹp, ta có tiếc rẻ gì một con bò?
(Động) Che, lấp.
§ Thông ái 薆.
(Phó) Hay, thường, dễ sinh ra.
◎Như: giá hài tử ái khốc 這孩子愛哭 đứa bé này hay khóc.
(Tính) Được yêu quý, được sủng ái.
◎Như: ái thê 愛妻, ái thiếp 愛妾, ái nữ 愛女.
(Tính) Mờ mịt, hôn ám.
§ Thông ái 曖.Nghĩa chữ nôm của từ 愛
ái, như "ngần ngại,ái ngại" (gdhn)
áy, như "cỏ áy bóng tà (héo úa)" (gdhn)
1. [愛恩] ái ân 2. [愛戴] ái đái 3. [愛護] ái hộ 4. [愛友] ái hữu 5. [愛河] ái hà 6. [愛敬] ái kính 7. [愛卿] ái khanh 8. [愛力] ái lực 9. [愛憐] ái liên, ái lân 10. [愛倫凱] ái luân khải 11. [愛戀] ái luyến 12. [愛慕] ái mộ 13. [愛女] ái nữ 14. [愛玩] ái ngoạn 15. [愛爾蘭] ái nhĩ lan 16. [愛服] ái phục 17. [愛撫] ái phủ 18. [愛國] ái quốc 19. [愛沙尼亞] ái sa ni á 20. [愛寵] ái sủng 21. [愛才] ái tài 22. [愛情] ái tình 23. [愛惜] ái tích 24. [愛物] ái vật 25. [恩愛] ân ái 26. [大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 27. [博愛] bác ái 28. [割愛] cát ái 29. [友愛] hữu ái 30. [可愛] khả ái 31. [兼愛] kiêm ái 32. [令愛] lệnh ái 33. [戀愛] luyến ái 34. [仁愛] nhân ái
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 愛 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.