tam muội nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

tam muội từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng tam muội trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

tam muội từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm tam muội từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ tam muội từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm tam muội tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm tam muội tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

tam muội
Tam-muội
昧 dịch âm chữ Phạn "samādhi", dịch nghĩa là
chính định
定, nghĩa là tập trung tinh thần, giữ tâm tĩnh lặng không tán loạn.
◎Như:
du hí tam-muội
昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên.
◇Thành thật luận 論:
Kim đương luận tam muội. Vấn viết: Tam-muội hà đẳng tướng? Đáp viết: Tâm trụ nhất xứ thị tam-muội tướng
昧. -曰: 相? 曰: 相 (Quyển thập nhị).Bây giờ mượn hai chữ
tam-muội
để chỉ cái áo diệu của một môn gì. Như ông
Hoài Tố
素 tài viết chữ thảo, tự cho là
đắc thảo thư tam-muội
biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Thính nhĩ thuyết liễu giá lưỡng cú, khả tri tam-muội, nhĩ dĩ đắc liễu
句, (Đệ tứ thập bát hồi) Nghe chị nói hai câu ấy, có thể biết về chị đã đạt được mấu chốt (của cách làm thơ) rồi.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kiếp đạo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trân trọng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kiển kiển từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khán bất khởi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cống cử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ tam muội nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: tam muộiTam-muội 三昧 dịch âm chữ Phạn samādhi , dịch nghĩa là chính định 正定, nghĩa là tập trung tinh thần, giữ tâm tĩnh lặng không tán loạn. ◎Như: du hí tam-muội 遊戲三昧 nhập định xuất định thuần mặc tự nhiên. ◇Thành thật luận 成實論: Kim đương luận tam muội. Vấn viết: Tam-muội hà đẳng tướng? Đáp viết: Tâm trụ nhất xứ thị tam-muội tướng 今當論三昧. -曰: 三昧何等相? 答曰: 心住一處是三昧相 (Quyển thập nhị).Bây giờ mượn hai chữ tam-muội 三昧 để chỉ cái áo diệu của một môn gì. Như ông Hoài Tố 懷素 tài viết chữ thảo, tự cho là đắc thảo thư tam-muội 得艸書三昧 biết được cái chỗ áo diệu về nghề viết chữ thảo. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thính nhĩ thuyết liễu giá lưỡng cú, khả tri tam-muội, nhĩ dĩ đắc liễu 聽你說了這兩句, 可知三昧你已得了 (Đệ tứ thập bát hồi) Nghe chị nói hai câu ấy, có thể biết về chị đã đạt được mấu chốt (của cách làm thơ) rồi.