chánh lộ nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

chánh lộ từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng chánh lộ trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

chánh lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm chánh lộ từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ chánh lộ từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm chánh lộ tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm chánh lộ tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

chánh lộ
Con đường chính đáng. § Cũng nói
chánh đạo
道. ◇Mạnh Tử 子:
Nghĩa, nhân chi chánh lộ dã
義, 也 (Li Lâu thượng 上).Đường cái, đường lớn. ◇Thủy hử truyện 傳:
Thì Thiên thị cá phi diêm tẩu bích đích nhân, bất tòng chánh lộ nhập thành, dạ gian việt tường nhi quá
, 城, 過 (Đệ lục thập lục hồi) Thời Thiên vốn là tay trèo tường vượt mái, nên không theo đường cái vào thành, ban đêm vượt tường lũy lẻn vào.Chính phái, đứng đắn, đoan chính (phẩm hạnh, tác phong...). ◇Lỗ Tấn 迅:
Na chủng biểu diện thượng phấn trước "cách mệnh" đích diện khổng, nhi khinh dị vu hãm biệt nhân vi "nội gián", vi "phản cách mệnh", vi "thác phái", dĩ chí vi "Hán gian" giả, đại bán bất thị chánh lộ nhân
著"命"孔, 為"奸", 為"命", 為"派", 為"奸"者, (Thả giới đình tạp văn mạt biên 編, Đáp Từ Mậu Dong tịnh quan ư kháng Nhật thống nhất chiến tuyến vấn đề 題).

Xem thêm từ Hán Việt

  • công bố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thất sự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chân chánh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bốc cư từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo tức từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ chánh lộ nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: chánh lộCon đường chính đáng. § Cũng nói chánh đạo 正道. ◇Mạnh Tử 孟子: Nghĩa, nhân chi chánh lộ dã 義, 人之正路也 (Li Lâu thượng 離婁上).Đường cái, đường lớn. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thì Thiên thị cá phi diêm tẩu bích đích nhân, bất tòng chánh lộ nhập thành, dạ gian việt tường nhi quá 時遷是個飛檐走壁的人, 不從正路入城, 夜間越牆而過 (Đệ lục thập lục hồi) Thời Thiên vốn là tay trèo tường vượt mái, nên không theo đường cái vào thành, ban đêm vượt tường lũy lẻn vào.Chính phái, đứng đắn, đoan chính (phẩm hạnh, tác phong...). ◇Lỗ Tấn 魯迅: Na chủng biểu diện thượng phấn trước cách mệnh đích diện khổng, nhi khinh dị vu hãm biệt nhân vi nội gián , vi phản cách mệnh , vi thác phái , dĩ chí vi Hán gian giả, đại bán bất thị chánh lộ nhân 那種表面上扮著 革命 的面孔, 而輕易誣陷別人為 內奸 , 為 反革命 , 為 托派 , 以至為 漢奸 者, 大半不是正路人 (Thả giới đình tạp văn mạt biên 且介亭雜文末編, Đáp Từ Mậu Dong tịnh quan ư kháng Nhật thống nhất chiến tuyến vấn đề 答徐懋庸並關於抗日統一戰線問題).