Định nghĩa - Khái niệm
編 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 編 trong từ Hán Việt và cách phát âm 編 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 編 từ Hán Việt nghĩa là gì.
编
Pinyin: bian1, bian4, bian3;
Juytping quảng đông: pin1;
biên
(Danh) Lề sách (ngày xưa, dùng dây xâu các thẻ tre).
◇Sử Kí 史記: (Khổng Tử) độc Dịch, vi biên tam tuyệt
(孔子)讀易, 韋編三絕 (Khổng Tử thế gia 孔子世家) (Khổng Tử) đọc kinh Dịch làm cho lề sách đứt ba lần.
(Danh) Phiếm chỉ sách vở (ngày xưa, thư tịch làm bằng thẻ tre thẻ gỗ).
◇Nguyễn Du 阮攸: Hàm Đan thắng tích kiến di biên 邯鄲勝跡見遺編 (Hàm Đan tức sự 邯鄲即事) Thắng cảnh Hàm Đan thấy ghi trong sách cũ.
(Danh) Lượng từ, đơn vị dùng cho sách vở: quyển, tập.
◎Như: tiền biên 前編 tập thượng, hậu biên 後編 tập hạ, tục biên 續編 quyển tiếp theo.
(Danh) Họ Biên.
(Động) Sắp, xếp, sắp theo thứ tự.
◎Như: biên liệt 編列 xếp bày.
(Động) Soạn, thu thập góp nhặt để viết thành sách.
◎Như: biên thư 編書 soạn sách, biên tự điển 編字典 biên soạn tự điển.
(Động) Sáng tác.
◎Như: biên ca 編歌 viết bài hát, biên khúc 編曲 viết nhạc, biên kịch bổn 編劇本 viết kịch.
(Động) Đặt chuyện, thêu dệt, bịa đặt.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Ngã bả nhĩ lạn liễu chủy đích, ngã tựu tri đạo nhĩ thị biên ngã ni 我把你爛了嘴的! 我就知道你是編我呢 (Đệ thập cửu hồi) Cái anh toét miệng này! Tôi biết ngay rằng anh đặt điều cho tôi mà.
(Động) Đan, ken, tết, bện.
◎Như: biên trúc 編竹 đan tre, biên bồ 編蒲 ken cỏ bồ, biên phát 編髮 bện tóc.Nghĩa chữ nôm của từ 編
biên, như "biên soạn" (vhn)
1. [貝編] bối biên 2. [編制] biên chế 3. [編年] biên niên 4. [編撰] biên soạn 5. [編輯] biên tập 6. [編輯員] biên tập viên 7. [編述] biên thuật 8. [編修] biên tu 9. [主編] chủ biên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 編 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.