Định nghĩa - Khái niệm
阿 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 阿 trong từ Hán Việt và cách phát âm 阿 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 阿 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: a1, a4, a5, e1, e3, a3;
Juytping quảng đông: aa2 aa3 aak3 o1;
a, á
(Động) Nương tựa.
§ Ghi chú: Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được.
◎Như: a hành 阿衡 chức đại quan chấp chánh thời xưa, a bảo 阿保 cận thần.
(Động) Hùa theo.
◎Như: a du 阿諛 du nịnh, a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
(Động) Bênh vực, thiên tư.
(Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật.
◎Như: a bà 阿婆 bà ơi, a Vương 阿王 em Vương ơi.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Sanh phụ a thùy? 甥婦阿誰 (Anh Ninh 嬰寧) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự.
◎Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo 曹操 là A Man 阿瞞.
(Danh) Cái đống lớn, cái gò to.
◇Tư Mã Tương Như 司馬相如: Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ 汩乎混流, 順阿而下 (Thượng lâm phú 上林賦).
(Danh) Phiếm chỉ núi.
◇Vương Bột 王勃: Phỏng phong cảnh ư sùng a 訪風景於崇阿 (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự 秋日登洪府滕王閣餞別序) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
(Danh) Dốc núi, sơn pha.
◇Vương An Thạch 王安石: Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a 陟則在巘, 或降于阿 (Kì đạo quang cập an đại sư 示道光及安大師).
(Danh) Chân núi.
(Danh) Bờ nước.
◇Mục Thiên Tử truyện 穆天子傳: Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a 丙午, 天子飲于河水之阿 (Quyển nhất 卷一).
(Danh) Bên cạnh.
◇Vương An Thạch 王安石: Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa 撲撲煙嵐繞四阿, 物華終恨未能多 (Nam giản lâu 南澗樓).
(Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.).
◇Cổ thi 古詩: Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a 冉冉孤生竹, 結根泰山阿 (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc 冉冉孤生竹) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
(Danh) Cột nhà, cột trụ.
◇Nghi lễ 儀禮: Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh 賓升西階, 當阿, 東面致命 (Sĩ hôn lễ 士昏禮).
(Danh) Hiên nhà, mái nhà.
◇Chu Lễ 周禮: Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc 堂崇三尺, 四阿重屋 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Tượng nhân 匠人) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
(Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa.
◇Sở từ 楚辭: Nhược a phất bích, la trù trướng ta 蒻阿拂壁, 羅幬張些 (Chiêu hồn 招魂).
(Danh) Tên đất. Tức là huyện Đông A 東阿, tỉnh Sơn Đông ngày nay.
(Danh) Họ A.Một âm là á.
(Trợ) Dùng làm lời giáo đầu.
◎Như: ta nói a, à.
(Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.Nghĩa chữ nôm của từ 阿
a, như "a tòng, a du" (vhn)
à, như "à ra thế" (btcn)
1. [阿堵] a đổ 2. [阿保] a bảo 3. [阿根廷] a căn đình 4. [阿彌陀佛] a di đà phật 5. [阿諛] a du 6. [阿膠] a giao 7. [阿護] a hộ 8. [阿衡] a hoành 9. [阿嬌] a kiều 10. [阿拉伯] a lạp bá 11. [阿拉法] a lạp pháp 12. [阿母] a mẫu 13. [阿媚] a mị 14. [阿魏] a ngùy 15. [阿附] a phụ 16. [阿房] a phòng 17. [阿芙蓉] a phù dung 18. [阿富汗] a phú hãn 19. [阿非利加] a phi lợi gia 20. [阿片] a phiến 21. [阿鼻地獄] a tì địa ngục 22. [阿從] a tòng 23. [阿僧祇] a tăng kì 24. [阿取容] a thủ dong 25. [阿修羅] a tu la
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 阿 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.