Định nghĩa - Khái niệm
謂 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 謂 trong từ Hán Việt và cách phát âm 謂 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 謂 từ Hán Việt nghĩa là gì.
谓
Pinyin: wei4;
Juytping quảng đông: wai6;
vị
(Động) Bảo, báo cho biết, nói với.
◇Luận Ngữ 論語: Tử vị Tử Hạ viết: Nhữ vi quân tử nho, vô vi tiểu nhân nho 子謂子夏曰: 女為君子儒, 無為小人儒 (Ung dã 雍也) Khổng Tử bảo Tử Hạ rằng: Ngươi hãy làm nhà nho quân tử, đừng làm nhà nho tiểu nhân.
(Động) Bình luận, nói về.
◇Luận Ngữ 論語: Tử vị thiều, tận mĩ hĩ, hựu tận thiện dã 子謂韶, 盡美矣, 又盡善也 (Bát dật 八佾) Khổng Tử nói về nhạc Thiều (của vua Thuấn): cực hay, lại vô cùng tốt lành.
(Động) Nói.
◇Thi Kinh 詩經: Thùy vị Hà quảng? 誰謂河廣 (Vệ phong 衛風, Hà quảng 河廣) Ai nói sông Hoàng Hà rộng?
(Động) Gọi là, gọi rằng.
◎Như: thử chi vị đại trượng phu 此之謂大丈夫 thế mới gọi là bậc đại trượng phu.
(Động) Cho là.
◇Tả truyện 左傳: Thần vị quân chi nhập dã, kì tri chi hĩ 臣謂君之入也, 其知之矣 (Hi Công nhị thập tứ niên 僖公二十四年) Thần cho rằng nhà vua vào (nước Tấn), thì chắc đã biết rồi.
(Động) Là.
§ Thông vi 為.
◇Thi Kinh 詩經: Túy nhi bất xuất, thị vị phạt đức 醉而不出, 是謂伐德 (Tiểu nhã 小雅, Tân chi sơ diên 賓之初筵) Say mà không ra, là tổn hại đức.
(Động) Nhẫn chịu.
§ Cũng như nại 奈.
◇Thi Kinh 詩經: Thiên thật vi chi, Vị chi hà tai? 天實為之, 謂之何哉 (Bội phong 邶風, Bắc môn 北門) Trời thật đã làm như thế, Thì chịu chứ làm sao?
(Động) Khiến, để cho.
§ Cũng như sử 使, nhượng 讓.
◇Thi Kinh 詩經: Tự thiên tử sở, Vị ngã lai hĩ 自天子所, 謂我來矣 (Tiểu nhã 小雅, Xuất xa 出車) Từ chỗ thiên tử, Khiến ta đến đấy.(Liên
Với, và.
§ Cũng như hòa 和, dữ 與.
◇Sử Kí 史記: Tấn ư thị dục đắc Thúc Chiêm vi lục, Trịnh Văn Công khủng, bất cảm vị Thúc Chiêm ngôn 晉於是欲得叔詹為僇,鄭文公恐, 不敢謂叔詹言 (Trịnh thế gia 鄭世家) Tấm do đấy muốn được Thúc Chiêm để giết, Trịnh Văn Công sợ, không dám nói với Thúc Chiêm.
(Danh) Ý nghĩa.
◎Như: vô vị chi sự 無謂之事 việc không có nghĩa lí gì cả.
◇Hàn Dũ 韓愈: Oa mãnh minh vô vị 蛙黽鳴無謂 (Tạp thi 雜詩) Cóc nhái kêu vô nghĩa.
(Danh) Họ Vị.Nghĩa chữ nôm của từ 謂
vị, như "vị chi, vô vị" (gdhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 謂 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.