nhân tình nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhân tình từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhân tình trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhân tình từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhân tình từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhân tình từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhân tình tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhân tình tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhân tình
Tình cảm biểu hiện.
◎Như:
nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường
心, 常 chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.Thế tình, tình thường của người đời.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương
問, 章 (Đệ ngũ hồi 回) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.Tình nghĩa, giao tình, tình bạn.
◇Tây du kí 西記:
Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình
, , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).Lễ vật đem tặng.
◇Thông tục biên 編:
Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình
(Nghi tiết 節) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống
nhân tình.Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...).
◇Thủy hử truyện 傳:
Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình
(Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.

Xem thêm từ Hán Việt

  • trung úy từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lai lịch từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảng nữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • duyên tự từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phún xuất nham từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhân tình nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhân tìnhTình cảm biểu hiện. ◎Như: nan quái tha thương tâm, giá dã thị nhân tình chi thường 難怪他傷心, 這也是人情之常 chẳng lấy làm lạ anh ấy đau lòng, đó chỉ là sự bày tỏ tình cảm bình thường của người ta.Thế tình, tình thường của người đời. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương 世事洞明皆學問, 人情練達即文章 (Đệ ngũ hồi 第五回) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.Tình nghĩa, giao tình, tình bạn. ◇Tây du kí 西遊記: Tha hựu thị sư phụ đích cố nhân, nhiêu liễu tha, dã thị sư phụ đích nhân tình 他又是師父的故人, 饒了他, 也是師父的人情 (Đệ nhị thập ngũ hồi) Vả lại họ là bạn cũ của sư phụ, tha cho họ hay không, đó là tùy theo tình nghĩa của sư phụ (đối với họ).Lễ vật đem tặng. ◇Thông tục biên 通俗編: Dĩ lễ vật tương di viết tống nhân tình 以禮物相遺曰送人情 (Nghi tiết 儀節) Đem lễ vật tặng nhau gọi là tống nhân tình.Ứng thù, giao tiếp (cưới hỏi, tang điếu, lễ mừng...). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Chúng lân xá đấu phân tử lai dữ Vũ Tùng nhân tình 眾鄰舍鬥分子來與武松人情 (Đệ nhị thập tứ hồi) Hàng xóm láng giềng góp tiền đặt tiệc thết đãi Võ Tòng.