練 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 練 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

練 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 練 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 練 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 練 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 練 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: lian4;
Juytping quảng đông: lin6;
luyện

(Danh)
Lụa mềm nhuyễn và trắng nõn.

(Danh)
Vải trắng, lụa trắng.
◇Tạ Thiểu : Trừng giang tĩnh như luyện (Vãn đăng Tam San hoàn vọng kinh ấp ) Dòng sông trong tĩnh lặng như dải lụa trắng.

(Danh)
Phiếm chỉ đồ dệt bằng tơ.

(Danh)
Tế tiểu tường (ngày xưa cử hành một năm sau tang cha mẹ).

(Danh)
Cây xoan.
§ Cũng như luyện .

(Danh)
Sông Luyện
, ở tỉnh Quảng Đông.

(Danh)
Họ Luyện.

(Động)
Nấu tơ tằm sống cho chín và trắng tinh.
◎Như: luyện ti luyện tơ.

(Động)
Huấn luyện, rèn dạy.
◎Như: huấn luyện rèn dạy.
◇Sử Kí : Luyện sĩ lệ binh, tại đại vương chi sở dụng chi , (Tô Tần truyện ) Rèn luyện quân sĩ, khích lệ binh lính để cho đại vương dùng.

(Động)
Học tập nhiều lần cho quen.
◎Như: luyện vũ luyện võ.

(Động)
Tuyển chọn.
§ Thông luyến .
◇Tạ Trang : Huyền đồng luyện hưởng (Nguyệt phú ) Đàn cầm chọn lựa âm thanh.
§ Ghi chú: Xưa vua Thần Nông vót cây đồng làm đàn cầm, luyện tơ làm dây đàn, nên về sau gọi đàn cầm là huyền đồng.

(Động)
Nung, đúc, chế.
§ Ngày xưa dùng như chữ luyện .
◇Liệt Tử : Cố tích giả Nữ Oa thị luyện ngũ sắc thạch dĩ bổ kì khuyết (Thang vấn ) Vì vậy ngày xưa bà Nữ Oa nung đúc đá ngũ sắc để vá chỗ khuyết của trời.

(Động)
Tẩy rửa.
◇Mai Thừa : Ư thị táo khái hung trung, sái luyện ngũ tạng , (Thất phát ) Nhân đó mà rửa khắp trong lòng, tẩy uế ngũ tạng.

(Tính)
Trắng.
◇Hoài Nam Tử : Mặc Tử kiến luyện ti nhi khấp chi (Thuyết lâm huấn ) Mặc Tử thấy tơ trắng mà khóc.

(Tính)
Có kinh nghiệm, duyệt lịch, tinh tường.
◎Như: lịch luyện thành thục, từng quen, am luyện đã tinh lắm, thông thạo.
◇Hồng Lâu Mộng : Thế sự đỗng minh giai học vấn, Nhân tình luyện đạt tức văn chương , (Đệ ngũ hồi) Thế sự tinh thông đều (nhờ vào) học vấn, Nhân tình lịch duyệt mới (đạt tới) văn chương.

Nghĩa chữ nôm của từ 練


luyện, như "tập luyện" (vhn)
lén, như "lén lút" (btcn)
lẹn, như "lanh lẹn" (btcn)
rén, như "rón rén" (btcn)
rịn, như "bịn rịn" (btcn)

1. [諳練] am luyện 2. [幹練] cán luyện 3. [操練] thao luyện 4. [修練] tu luyện

Xem thêm từ Hán Việt

  • địa tạng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tiền thế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • lưỡng nghi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • minh muội từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hàm tiếu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 練 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: