quang cảnh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

quang cảnh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng quang cảnh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

quang cảnh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm quang cảnh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ quang cảnh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm quang cảnh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm quang cảnh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

quang cảnh
Bóng, ảnh.
◇Du Việt 樾:
Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn
照, 亂 (Trà hương thất tam sao 鈔, Du viên giả san 山) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.Ý nói vật hư ảo không thật. Chói lọi, rực rỡ.
◇Tấn Thư 書:
Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường
物, 子, 常 (Lưu Nguyên Hải tái kí 記) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.Tỉ dụ ân trạch.Phong thái nghi dong.
§ Kính từ chỉ dong mạo người khác.
◇Tống Thư 書:
Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư
年, 斯 (Phù thụy chí thượng 上) Mong ngóng ông (chỉ
Lã Thượng
尚) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.Mặt trời mặt trăng.Tỉ dụ thời gian, năm tháng.
◇Lí Bạch 白:
Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti
人, 絲 (Tương phùng hành 行) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.Tình hình, cảnh huống, bộ dạng.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu
來, 了 (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.Cảnh sắc, phong cảnh.
◇Hàn Dũ 愈:
Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân
秋, 新 (Thù Bùi thập lục 六) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.Thú vị, ý vị.Em bé gái.Hi vọng, có mòi.
◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh
, (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao 絛) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.Vẻ, dạng, mô dạng.Trên dưới, vào khoảng, chừng.
◇Nhi nữ anh hùng truyện 傳:
Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh
忠, (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.Đại khái, xem chừng (phỏng đoán).
◎Như:
kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ
熱, 雨 hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bẩm giả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phân hạn, phận hạn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chiêu mục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • già diệp, ca diếp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thệ sĩ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ quang cảnh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: quang cảnhBóng, ảnh. ◇Du Việt 俞樾: Dạ nguyệt hạ chiếu, quang cảnh linh loạn 夜月下照, 光景零亂 (Trà hương thất tam sao 茶香室三鈔, Du viên giả san 俞園假山) Đêm trăng chiếu xuống, bóng sáng linh loạn.Ý nói vật hư ảo không thật. Chói lọi, rực rỡ. ◇Tấn Thư 晉書: Tả thủ bả nhất vật, đại như bán kê tử, quang cảnh phi thường 左手把一物, 大如半雞子, 光景非常 (Lưu Nguyên Hải tái kí 劉元海載記) Tay trái cầm một vật, lớn bằng nửa con gà, sáng chói lạ thường.Tỉ dụ ân trạch.Phong thái nghi dong. § Kính từ chỉ dong mạo người khác. ◇Tống Thư 宋書: Vọng công thất niên, nãi kim kiến quang cảnh ư tư 望公七年, 乃今見光景于斯 (Phù thụy chí thượng 符瑞志上) Mong ngóng ông (chỉ Lã Thượng 呂尚) đã bảy năm, nay mới thấy nghi dong ở đây.Mặt trời mặt trăng.Tỉ dụ thời gian, năm tháng. ◇Lí Bạch 李白: Quang cảnh bất đãi nhân, Tu du phát thành ti 光景不待人, 須臾髮成絲 (Tương phùng hành 相逢行) Thời gian chẳng đợi người, Khoảnh khắc tóc trắng như tơ.Tình hình, cảnh huống, bộ dạng. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Bảo Thiềm hồi lai, tương Tiết Khoa đích quang cảnh nhất nhất đích thuyết liễu 寶蟾回來, 將薛蝌的光景一一的說了 (Đệ cửu thập nhất hồi) Bảo Thiềm trở về, đem bộ dạng của Tiết Khoa từng li từng tí kể hết lại.Cảnh sắc, phong cảnh. ◇Hàn Dũ 韓愈: Thị thì san thủy thu, Quang cảnh hà tiên tân 是時山水秋, 光景何鮮新 (Thù Bùi thập lục 酬裴十六) Lúc đó là non nước mùa thu, Cảnh sắc tươi đẹp biết bao.Thú vị, ý vị.Em bé gái.Hi vọng, có mòi. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Đại Khanh kiến thuyết thỉnh đáo lí diện cật trà, liệu hữu kỉ phân quang cảnh 大卿見說請到裏面吃茶, 料有幾分光景 (Hách Đại Khanh di hận Uyên Ương thao 赫大卿遺恨鴛鴦絛) Đại Khanh nghe nói mời vào trong uống trà, liệu xem có chút hi vọng gì không.Vẻ, dạng, mô dạng.Trên dưới, vào khoảng, chừng. ◇Nhi nữ anh hùng truyện 兒女英雄傳: Giá nhân tính Hoa danh Trung, niên kỉ ngũ thập tuế quang cảnh 這人姓華名忠, 年紀五十歲光景 (Đệ nhất hồi) Người này họ Hoa tên Trung, tuổi chừng năm chục.Đại khái, xem chừng (phỏng đoán). ◎Như: kim thiên thái muộn nhiệt, quang cảnh thị yếu hạ vũ 今天太悶熱, 光景是要下雨 hôm nay oi bức quá, xem chừng có thể trời mưa.