Định nghĩa - Khái niệm
髮 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 髮 trong từ Hán Việt và cách phát âm 髮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 髮 từ Hán Việt nghĩa là gì.
发
Pinyin: fa4, fa3;
Juytping quảng đông: faat3;
phát
(Danh) Tóc.
§ Ghi chú: Lễ đời xưa lúc nhỏ đều bỏ xõa tóc, lúc lớn lên thì búi tóc.
◎Như: thúc phát thụ thư 束髮受書 búi tóc đi học, kết phát tòng nhung 結髮從戎 búi tóc ra lính, hoàng phát 黃髮 tóc bạc (tóc người già).
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Nam nữ y trước, tất như ngoại nhân, hoàng phát thùy thiều, tịnh di nhiên tự lạc 男女衣著, 悉如外人, 黃髮垂髫, 並怡然自樂 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Đàn ông đàn bà ăn bận đều giống người bên ngoài, từ những người già tóc bạc tới những trẻ để trái đào, đều hớn hở vui vẻ.
(Danh) Chỉ cây cối trên núi.
◇Trang Tử 莊子: Cùng phát chi bắc, hữu minh hải giả, thiên trì dã 窮髮之北, 有冥海者, 天池也 (Tiêu dao du 逍遙遊) Phía bắc cây cối trên núi khô cằn, có bể thẳm, tức là ao trời.
(Danh) Một phần nghìn của một tấc gọi là một phát.
(Danh) Họ Phát.Nghĩa chữ nôm của từ 髮
phát, như "phát (tóc): lý phát (cắt tóc)" (gdhn)
1. [蓬髮] bồng phát 2. [辮髮] biện phát 3. [亂髮] loạn phát
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 髮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.