thế cố nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thế cố từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thế cố trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thế cố từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thế cố từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thế cố từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thế cố tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thế cố tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thế cố
Sinh kế.
◇Liệt Tử 子:
Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo
金. 故, 好 (Dương Chu 朱) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.Sự tình trên đời.
◇Lí Thương Ẩn 隱:
Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm
遷, 苒 (Vi hạ bạt viên ngoại... 外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.Biến loạn, biến cố.
◇Lưu Vũ Tích 錫:
Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da!
故, 邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư 書).Nhân tình thế tục.
◇Lão tàn du kí 記:
Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác
書, 故, 便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt.
◇Mao Thuẫn 盾:
Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân
娘, 凡, 真 (Đoán luyện 練, Cửu 九).Thế giao, cố giao.
◇ Lô Luân 綸:
Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian
閒, 間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân 人).

Xem thêm từ Hán Việt

  • tùng báo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch lị từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cận duyệt viễn lai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cầm thú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • câu chấp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thế cố nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thế cốSinh kế. ◇Liệt Tử 列子: Gia lũy vạn kim. Bất trị thế cố, phóng ý sở hảo 家纍萬金. 不治世故, 放意所好 (Dương Chu 楊朱) Gia sản tích chứa hàng vạn tiền. Không cần lo liệu sinh kế, chỉ phóng túng làm theo ý thích của mình.Sự tình trên đời. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Thế cố thôi thiên, Niên hoa nhẫm nhiễm 世故推遷, 年華荏苒 (Vi hạ bạt viên ngoại... 為賀拔員外...) Việc đời đùn đẩy đổi thay, Tuổi hoa thấm thoát.Biến loạn, biến cố. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: Khởi phi tao li thế cố, ích cảm kì ngôn chi chí da! 豈非遭罹世故, 益感其言之至邪 (Thượng Đỗ tư đồ thư 上杜司徒書).Nhân tình thế tục. ◇Lão tàn du kí 老殘遊記: Chỉ nhân đãn hội độc thư, bất am thế cố, cử thủ động túc tiện thác 只因但會讀書, 不諳世故, 舉手動足便錯 (Đệ thập hồi) Chỉ có kiến thức trong sách vở, không am hiểu nhân tình thế thái, giơ tay động chân một cái là hỏng.Ý nói biết xử sự khôn ngoan lịch duyệt. ◇Mao Thuẫn 茅盾: Tha giác đắc giá lưỡng vị niên khinh đích cô nương, thần bí nhi hựu bình phàm, thế cố nhi hựu thiên chân 她覺得這兩位年輕的姑娘, 神秘而又平凡, 世故而又天真 (Đoán luyện 鍛練, Cửu 九).Thế giao, cố giao. ◇ Lô Luân 盧綸: Thế cố tương phùng các vị nhàn, Bách niên đa tại li biệt gian 世故相逢各未閒, 百年多在離別間 (Phó Quắc Châu lưu biệt cố nhân 赴虢州留別故人).