Định nghĩa - Khái niệm
隱 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 隱 trong từ Hán Việt và cách phát âm 隱 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 隱 từ Hán Việt nghĩa là gì.
隐
Pinyin: yin3, yin4;
Juytping quảng đông: jan2;
ẩn, ấn
(Động) Ẩn nấp, không hiện rõ ra.
◎Như: cơ vạ loạn còn ẩn nấp chưa phát ra gọi là ẩn hoạn 隱患, mối tình không thể bộc bạch cho ai nấy đều biết được gọi là ẩn tình 隱情.
(Động) Ở ẩn, lánh đời.
◎Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸.
(Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được.
◎Như: ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
(Động) Giấu, giấu kín không nói ra.
◎Như: tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha.
◇Tây du kí 西遊記: Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
(Động) Biết mà không nói, nói không hết ý.
◇Luận Ngữ 論語: Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
(Động) Thương xót, lân mẫn.
◇Mạnh tử 孟子: Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
(Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng.
◎Như: ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lập lờ.
(Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ.
◇Quốc ngữ 國語: Cần tuất dân ẩn 勤恤民隱 (Chu ngữ thượng 周語上) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
(Danh) Lời nói đố.
(Danh) Tường thấp.Một âm là ấn.
(Động) Tựa.
◎Như: ấn kỉ nhi ngoạ 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ấn nang 隱囊 tựa gối.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
§ Tục viết là 隠.Nghĩa chữ nôm của từ 隱
ẩn, như "ẩn dật" (vhn)
ửng, như "đỏ ửng" (btcn)
ăng, như "ăng ẳng, ăng ắc (đầy tràn)" (gdhn)
ổn, như "yên ổn, toạ ổn (ngồi vưng)" (gdhn)
1. [隱惡揚善] ẩn ác dương thiện 2. [隱地] ẩn địa 3. [隱遁] ẩn độn 4. [隱約] ẩn ước 5. [隱憂] ẩn ưu 6. [隱秘] ẩn bí 7. [隱居] ẩn cư 8. [隱名] ẩn danh 9. [隱逸] ẩn dật 10. [隱者] ẩn giả 11. [隱形] ẩn hình 12. [隱現] ẩn hiện 13. [隱花植物] ẩn hoa thực vật 14. [隱曲] ẩn khúc 15. [隱屈] ẩn khuất 16. [隱陋] ẩn lậu 17. [隱密] ẩn mật 18. [隱沒] ẩn một 19. [隱匿] ẩn nặc 20. [隱語] ẩn ngữ 21. [隱忍] ẩn nhẫn 22. [隱伏] ẩn phục 23. [隱君子] ẩn quân tử 24. [隱士] ẩn sĩ 25. [隱疾] ẩn tật 26. [隱藏] ẩn tàng 27. [隱情] ẩn tình 28. [隱相] ẩn tướng 29. [隱身] ẩn thân 30. [隱微] ẩn vi 31. [隱掩] ẩn yểm 32. [大隱朝市] đại ẩn triều thị 33. [屏隱] bính ẩn 34. [高隱] cao ẩn 35. [容隱] dung ẩn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 隱 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.