gia pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

gia pháp từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng gia pháp trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

gia pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm gia pháp từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ gia pháp từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm gia pháp tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm gia pháp tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

gia pháp
Thầy trò thuyền thụ nhau thành học thuyết của một nhà,
nhất gia
家.Phép tắc trong gia đình.
§ Cũng gọi là
gia quy
規,
gia ước
約.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Ngô ư hoàng thúc bổng nội, cánh gia bội dữ chi. Chí ư nghiêm cấm nội ngoại, nãi thị gia pháp, hựu hà nghi yên?
內, 之. 外, 法, 焉? (Đệ nhị thập ngũ hồi) Ta sẽ tăng gâp hai lương bổng cho hoàng thúc. Còn như việc nghiêm cấm trong ngoài, vốn là gia pháp, việc gì phải hỏi nữa?Phong cách, truyền thống của một phái về văn chương, nghệ thuật.
◇Hồ Ứng Lân 麟:
Sơ Đường tứ thập vận duy Đỗ Thẩm Ngôn, như "Tống Lí đại phu tác", thật tự Thiếu Lăng gia pháp
言, 如"作", 法 (Thi tẩu 藪, Cận thể thượng 上).
§
Thiếu Lăng
chỉ Đỗ Phủ, thi nhân đời Đường.Tục xưa gọi hình cụ đánh phạt gia nhân là
gia pháp
法.
◇Tỉnh thế hằng ngôn 言:
Tả hữu! Khoái thủ gia pháp lai, điếu khởi tiện tì đả nhất bách bì tiên
右! 來, 鞭 (Bạch Ngọc nương nhẫn khổ thành phu 儔).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bộ ảnh nã phong từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuynh hướng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phỉ tặc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cô cao từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • gian phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ gia pháp nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: gia phápThầy trò thuyền thụ nhau thành học thuyết của một nhà, nhất gia 一家.Phép tắc trong gia đình. § Cũng gọi là gia quy 家規, gia ước 家約. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Ngô ư hoàng thúc bổng nội, cánh gia bội dữ chi. Chí ư nghiêm cấm nội ngoại, nãi thị gia pháp, hựu hà nghi yên? 吾於皇叔俸內, 更加倍與之. 至於嚴禁內外, 乃是家法, 又何疑焉? (Đệ nhị thập ngũ hồi) Ta sẽ tăng gâp hai lương bổng cho hoàng thúc. Còn như việc nghiêm cấm trong ngoài, vốn là gia pháp, việc gì phải hỏi nữa?Phong cách, truyền thống của một phái về văn chương, nghệ thuật. ◇Hồ Ứng Lân 胡應麟: Sơ Đường tứ thập vận duy Đỗ Thẩm Ngôn, như Tống Lí đại phu tác , thật tự Thiếu Lăng gia pháp 初唐四十韻惟杜審言, 如 送李大夫作 , 實自少陵家法 (Thi tẩu 詩藪, Cận thể thượng 近體上). § Thiếu Lăng chỉ Đỗ Phủ, thi nhân đời Đường.Tục xưa gọi hình cụ đánh phạt gia nhân là gia pháp 家法. ◇Tỉnh thế hằng ngôn 醒世恆言: Tả hữu! Khoái thủ gia pháp lai, điếu khởi tiện tì đả nhất bách bì tiên 左右! 快取家法來, 弔起賤婢打一百皮鞭 (Bạch Ngọc nương nhẫn khổ thành phu 錢秀才錯占鳳凰儔).