nhị phân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

nhị phân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng nhị phân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

nhị phân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm nhị phân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ nhị phân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm nhị phân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm nhị phân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

nhị phân
Hai ngày
xuân phân
分 và
thu phân
分.Chia làm hai.Hai phần.
◇Tô Thức 軾:
Xuân sắc tam phân, nhị phân trần thổ, nhất phân lưu thủy
分, 土, 水 (Thủy long ngâm 吟, Dương hoa từ 詞).Hai trong mười phần.
◇Nguyên sử 史:
Giang Nam điền hộ tư tô thái trọng, dĩ thập phân vi suất giảm nhị phân, vĩnh vi định lệ
重, 分, 例 (Thành Tông kỉ tứ 四) Ở Giang Nam thuế trên tá điền nặng quá, lấy mười phần bớt xuống hai phần, cứ mãi như thế làm định lệ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cứu trợ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chuế tế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hôn kì từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ban bân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cảnh sắc từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ nhị phân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: nhị phânHai ngày xuân phân 春分 và thu phân 秋分.Chia làm hai.Hai phần. ◇Tô Thức 蘇軾: Xuân sắc tam phân, nhị phân trần thổ, nhất phân lưu thủy 春色三分, 二分塵土, 一分流水 (Thủy long ngâm 水龍吟, Dương hoa từ 楊花詞).Hai trong mười phần. ◇Nguyên sử 元史: Giang Nam điền hộ tư tô thái trọng, dĩ thập phân vi suất giảm nhị phân, vĩnh vi định lệ 江南佃戶私租太重, 以十分為率減二分, 永為定例 (Thành Tông kỉ tứ 成宗紀四) Ở Giang Nam thuế trên tá điền nặng quá, lấy mười phần bớt xuống hai phần, cứ mãi như thế làm định lệ.