Định nghĩa - Khái niệm
鮮 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鮮 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鮮 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鮮 từ Hán Việt nghĩa là gì.
鲜
Pinyin: xian1, xian3, xian4;
Juytping quảng đông: sin1 sin2;
tiên, tiển
(Danh) Cá tươi, cá sống.
§ Ngày xưa gọi các thứ cá ba ba là tiên thực 鮮食.
(Danh) Chim muông vừa mới giết làm thịt.
(Danh) Phiếm chỉ món ăn tươi, ngon, quý, hiếm.
◎Như: thường tiên 嘗鮮 nếm món ngon, hải tiên 海鮮 hải vị.
(Danh) Họ Tiên.
(Tính) Ngon ngọt.
◇Quyền Đức Dư 權德輿: Thôn bàn kí la liệt, Kê thử giai trân tiên 村盤既羅列, 雞黍皆珍鮮 (Bái Chiêu Lăng quá Hàm Dương thự 拜昭陵過咸陽墅) Mâm bàn trong thôn đã bày la liệt, Gà cơm đều quý hiếm và ngon.
(Tính) Tươi, non.
◎Như: tiên hoa 鮮花 hoa tươi.
(Tính) Tươi đẹp, rực rỡ.
◎Như: tiên minh 鮮明 tươi đẹp, rực rỡ, tiên nghiên 鮮妍 tươi đẹp.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đại triển huyễn thuật, tương nhất khối đại thạch đăng thì biến thành nhất khối tiên minh oánh khiết đích mĩ ngọc 大展幻術, 將一塊大石登時變成一塊鮮明瑩潔的美玉 (Đệ nhất hồi) Thi triển hết phép thuật, làm cho khối đá lớn tức thì hóa thành một viên ngọc tươi đẹp rực rỡ trong suốt long lanh.
(Tính) Mới lạ, thú vị, hay ho.
◎Như: tha đích thoại ngận tiên 他的話很鮮 câu chuyện của anh ấy thật thú vị.Một âm là tiển.
(Phó) Ít, thiếu.
◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Tư nhân tiển phúc đức, bất kham thụ thị pháp 斯人鮮福德, 不堪受是法 (Phương tiện phẩm đệ nhị 方便品第二) Những kẻ đó kém phúc đức, chẳng kham và tiếp nhận được pháp này.
(Động) Hết, tận.
◇Dịch Kinh 易經: Cố quân tử chi đạo tiển hĩ 故君子之道鮮矣 (Hệ từ thượng 繫辭上) Cho nên đạo của người quân tử hết tận vậy.
(Tính) Chết yểu, không thọ.Nghĩa chữ nôm của từ 鮮
tiên, như "tiên nhũ (rau, cá tươi), tiên hồng (đỏ tươi), hải tiên (thức ăn từ biển)" (vhn)
tươi, như "cá tươi" (btcn)
tiển, như "tiển (hiếm có; xem tiên)" (gdhn)
1. [朝鮮] triều tiên
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鮮 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.