Định nghĩa - Khái niệm
刺 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 刺 trong từ Hán Việt và cách phát âm 刺 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 刺 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ci4, qi4;
Juytping quảng đông: ci3 cik3 sik3;
thứ, thích
(Động) Đâm chết, ám sát.
◇Sử Kí 史記: (Dự Nhượng) nãi biến danh tính vi hình nhân, nhập cung đồ xí, trung hiệp chủy thủ, dục dĩ thứ Tương Tử
(豫讓) 乃變名姓為刑人, 入宮塗廁, 中挾匕首, 欲以刺襄子 (Thứ khách truyện 刺客傳, Dự Nhượng truyện 豫讓傳) (Dự Nhượng) bèn đổi tên họ giả làm tù nhân (làm khổ dịch), vào cung sơn sửa nhà xí, dắt sẵn chủy thủ, cốt để giết Tương Tử.
(Động) Châm, tiêm, đâm.
(Động) Trách móc.
◎Như: cơ thứ 譏刺 chê trách.
(Động) Châm biếm, chế giễu.
◎Như: phúng thứ 諷刺 châm biếm.
(Động) Làm chói, buốt, gây ra cảm giác khó chịu.
◎Như: thứ nhãn 刺眼 chói mắt, gai mắt, thứ nhĩ 刺耳 chối tai, thứ tị 刺鼻 xông lên mũi.
(Động) Lựa lọc.
◎Như: thứ thủ 刺取 ngắt lấy một đoạn trong một bài văn.
(Động) Viết tên họ mình vào thư.
(Danh) Gai, dằm, xương nhọn.
◎Như: trúc thứ 竹刺 dằm tre, mang thứ 芒刺 gai cỏ, ngư thứ 魚刺 xương cá.
(Danh) Danh thiếp.
◎Như: danh thứ 名刺 danh thiếp, đầu thứ 投刺 đưa thiếp.
◇Vương Thao 王韜: Toàn hữu đầu thứ lai yết giả, sanh thị kì thứ, đề Lí Trùng Quang 旋有投刺來謁者, 生視其刺, 題李重光 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Lại có người đưa danh thiếp xin gặp mặt, chàng nhìn thiếp, đề tên là Lí Trùng Quang.
(Danh) Ngày xưa gọi quan Tri châu là thứ sử 刺使.
(Danh) Họ Thứ.Một âm là thích.
(Động) Cắm giữ.
◎Như: thích thuyền 刺船 cắm giữ thuyền.
(Động) Rình mò.
◎Như: âm thích 陰刺 rình ngầm, thích thám 刺探 dò hỏi, dò la.
(Động) Thêu.
◎Như: thích tú 刺繡 thêu vóc.
(Phó) Nhai nhải.
◎Như: thích thích bất hưu 刺刺不休 nói nhai nhải không thôi.
§ Ghi chú: Ta quen đọc là thích
cả.Nghĩa chữ nôm của từ 刺
thích, như "thích khách; kích thích" (vhn)
chích, như "chích kim, chích thuốc; châm chích" (gdhn)
thứ, như "thứ sử" (gdhn)
1. [刺史] thứ sử 2. [刺股] thích cổ 3. [刺客] thích khách
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 刺 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.