Định nghĩa - Khái niệm
誌 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 誌 trong từ Hán Việt và cách phát âm 誌 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 誌 từ Hán Việt nghĩa là gì.
志
Pinyin: zhi4;
Juytping quảng đông: zi3;
chí
(Động) Ghi nhớ.
◎Như: chí chi bất vong 誌之不忘 ghi nhớ chẳng quên.
(Động) Ghi chép, kí lục.
◇Liệt Tử 列子: Thái cổ chi sự diệt hĩ, thục chí chi tai? 太古之事滅矣, 孰誌之哉 (Dương Chu 楊朱) Việc đời thượng cổ tiêu tán mất rồi, ai ghi chép lại?
(Động) Ghi dấu, đánh dấu.
◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Kí xuất, đắc kì thuyền, tiện phù hướng lộ, xứ xứ chí chi 既出, 得其船, 便扶向路, 處處誌之 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Ra khỏi hang rồi, tìm lại được chiếc thuyền, bèn theo đường cũ mà về, tới đâu đánh dấu chỗ đó.
(Động) Biểu thị, bày tỏ.
◎Như: chí ai 誌哀 bày tỏ lòng thương tiếc, ai điếu.
(Danh) Một thể văn kí sự.
◎Như: bi chí 碑誌 bài văn bia, mộ chí 墓誌 văn mộ chí.
(Danh) Phả ghi chép sự việc.
◎Như: địa chí 地誌 sách địa lí, danh sơn chí 名山誌 sách chép các núi danh tiếng.
(Danh) Nêu, mốc, dấu hiệu.
◎Như: tiêu chí 標誌 đánh mốc, dấu hiệu.
(Danh) Chỉ tạp chí định kì.
(Danh)
§ Thông chí 痣.Nghĩa chữ nôm của từ 誌
chí, như "tạp chí, dư địa chí" (vhn)
1. [地誌] địa chí 2. [碑誌] bi chí 3. [誌哀] chí ai
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 誌 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.