phận ngoại, phân ngoại nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

phận ngoại, phân ngoại từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng phận ngoại, phân ngoại trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

phận ngoại, phân ngoại từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm phận ngoại, phân ngoại từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ phận ngoại, phân ngoại từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm phận ngoại, phân ngoại tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm phận ngoại, phân ngoại tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

phận ngoại, phân ngoại
Ngoài phận sự của mình. ☆Tương tự:
phi phận
分. ★Tương phản:
bổn phận
分,
phận nội
內.Đặc biệt, hết sức. ☆Tương tự:
cách ngoại
外,
ngạch ngoại
外. ★Tương phản:
bình thường
常.
◎Như:
phân ngoại cao hứng
興 vui mừng hết sức.Ngoài ra.
◇Nhị khắc phách án kinh kì 奇:
Ngô Tuyên Giáo túc túc thủ câu liễu nhị thiên số mục, phân ngoại hựu bả ta linh toái ngân lưỡng tống dữ chúng gia nhân, tố liễu đông đạo tiền
目, 人, 錢 (Quyển thập tứ) Ngô Tuyên Giáo thu lại đầy đủ số tiền hai ngàn, ngoài ra lại lấy một ít bạc lẻ cho bọn gia nhân, làm tiền uống rượu.Quá mức, quá quắt.
◇Dương Văn Khuê 奎:
Giá tư na ngận độc tâm như phong sái, hoang dâm tâm thắc phân ngoại
蠆, (Nhi nữ đoàn viên 圓, Đệ nhị chiệp 摺) Tên đó bụng độc địa như rắn rết, lòng hoang dâm hung ác quá mức vô độ.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hàm số từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba lê từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nguyên tiêu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bao bồi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phi lộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ phận ngoại, phân ngoại nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: phận ngoại, phân ngoạiNgoài phận sự của mình. ☆Tương tự: phi phận 非分. ★Tương phản: bổn phận 本分, phận nội 分內.Đặc biệt, hết sức. ☆Tương tự: cách ngoại 格外, ngạch ngoại 額外. ★Tương phản: bình thường 平常. ◎Như: phân ngoại cao hứng 分外高興 vui mừng hết sức.Ngoài ra. ◇Nhị khắc phách án kinh kì 二刻拍案驚奇: Ngô Tuyên Giáo túc túc thủ câu liễu nhị thiên số mục, phân ngoại hựu bả ta linh toái ngân lưỡng tống dữ chúng gia nhân, tố liễu đông đạo tiền 吳宣教足足取勾了二千數目, 分外又把些零碎銀兩送與眾家人, 做了東道錢 (Quyển thập tứ) Ngô Tuyên Giáo thu lại đầy đủ số tiền hai ngàn, ngoài ra lại lấy một ít bạc lẻ cho bọn gia nhân, làm tiền uống rượu.Quá mức, quá quắt. ◇Dương Văn Khuê 楊文奎: Giá tư na ngận độc tâm như phong sái, hoang dâm tâm thắc phân ngoại 這廝那狠毒心如蜂蠆, 荒淫心忒分外 (Nhi nữ đoàn viên 兒女團圓, Đệ nhị chiệp 第二摺) Tên đó bụng độc địa như rắn rết, lòng hoang dâm hung ác quá mức vô độ.