châu thai nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

châu thai từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng châu thai trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

châu thai từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm châu thai từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ châu thai từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm châu thai tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm châu thai tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

châu thai
Hạt ngọc trong bụng con trai. ◇Trương Thuyết 說:
Cựu đình tri ngọc thụ, Hợp Phố thức châu thai
樹, 胎 (Lô Ba dịch văn Trương ngự sử Trương Phán Quan dục đáo bất đắc đãi lưu tặng chi 之).Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇Vương Bột 勃:
Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm
沒, 沉 (Thương Bùi lục sự táng tử 子).Tỉ dụ bào thai. ◇Thanh triều dã sử đại quan 觀:
Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc
年, 矣, , (Thanh đại thuật dị nhị 二, Dâm phụ vu ông 翁).

Xem thêm từ Hán Việt

  • giả sử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bố tố từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chương cú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • a hộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cố sát từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ châu thai nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: châu thaiHạt ngọc trong bụng con trai. ◇Trương Thuyết 張說: Cựu đình tri ngọc thụ, Hợp Phố thức châu thai 舊庭知玉樹, 合浦識珠胎 (Lô Ba dịch văn Trương ngự sử Trương Phán Quan dục đáo bất đắc đãi lưu tặng chi 盧巴驛聞張御史張判官欲到不得待留贈之).Tỉ dụ con nhỏ tuổi. ◇Vương Bột 王勃: Phách tán châu thai một, Phương tiêu ngọc thụ trầm 魄散珠胎沒, 芳銷玉樹沉 (Thương Bùi lục sự táng tử 傷裴錄事喪子).Tỉ dụ bào thai. ◇Thanh triều dã sử đại quan 清朝野史大觀: Tích bán niên, sự tiệm tẩm hĩ, nhi Uông phúc trung ám kết châu thai, bách kế cầu đọa chi bất đắc 積半年, 事漸寢矣, 而汪腹中暗結珠胎, 百計求墮之不得 (Thanh đại thuật dị nhị 清代述異二, Dâm phụ vu ông 淫婦誣翁).