Định nghĩa - Khái niệm
御 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 御 trong từ Hán Việt và cách phát âm 御 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 御 từ Hán Việt nghĩa là gì.
禦
Pinyin: yu4, ya4;
Juytping quảng đông: jyu6 ngaa6;
ngự, nhạ, ngữ
(Danh) Kẻ cầm cương xe.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Ngô ngự giả thiện 吾御者善 (Ngụy sách tứ 魏策四) Người đánh xe của tôi giỏi.
(Danh) Người hầu, bộc dịch.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Thỉnh tòng quy, bái thức cô chương, dắng ngự vô hối 請從歸, 拜識姑嫜, 媵御無悔 (Niếp Tiểu Thiến 聶小倩) Xin theo về, lạy chào mẹ cha, nguyện làm tì thiếp không hối tiếc.
(Danh) Họ Ngự.
(Tính) Do vua làm ra, thuộc về vua.
◎Như: ngự thư 御書 chữ vua viết, ngự chế 御製 bài văn của vua làm ra, ngự y 御醫 thầy thuốc riêng của vua, ngự hoa viên 御花園 vườn hoa dành cho vua.
(Động) Đánh xe, điều khiển xe ngựa.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Trí Bá xuất, Ngụy Tuyên Tử ngự, Hàn Khang Tử vi tham thừa 知伯出, 魏宣子御, 韓康子為驂乘 (Nan tam 難三) Trí Bá ra ngoài, Ngụy Tuyên Tử đánh xe, Hàn Khang Tử làm tham thừa ngồi bên xe.
(Động) Cai trị, cai quản.
◎Như: lâm ngự 臨御 (vua) cai trị cả thiên hạ.
(Động) Hầu.
◇Thư Kinh 書經: Ngự kì mẫu dĩ tòng 御其母以從 (Ngũ tử chi ca 五子之歌) Đi theo hầu mẹ.
(Động) Tiến dâng.
◇Lễ Kí 禮記: Ngự thực ư quân 御食於君 (Khúc lễ thượng 曲禮上) Dâng thức ăn cho vua.
(Động) Ngăn, chống.
§ Cũng như ngự 禦.
◎Như: ngự đông 御冬 ngự hàn, chống lạnh.Một âm là nhạ.
(Động) Đón.
◎Như: bách lượng nhạ chi 百兩御之 trăm cỗ xe cùng đón đấy.Giản thể của chữ 禦.Nghĩa chữ nôm của từ 御
ngự, như "ngự án" (vhn)
ngợ, như "thấy ngờ ngợ" (gdhn)
ngừ, như "ngần ngừ" (gdhn)
ngừa, như "ngăn ngừa" (gdhn)
1. [制御] chế ngự 2. [駕御] giá ngự
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 御 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.