bất thời, bất thì nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

bất thời, bất thì từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng bất thời, bất thì trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

bất thời, bất thì từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm bất thời, bất thì từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ bất thời, bất thì từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm bất thời, bất thì tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm bất thời, bất thì tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

bất thời, bất thì
Không đúng thời, không hợp thời.
◇La Ẩn 隱:
Cố phong vũ bất thì, tắc tuế hữu cơ cận, tuyết sương bất thì, tắc nhân hữu tật bệnh
時, 饉, 時, 病 (Phong vũ đối 對) Cho nên gió mưa không hợp thời, thì năm có đói kém, tuyết sương không đúng thời, thì người bị bệnh tật.Thình lình, không tính trước, hốt nhiên.
◇Thủy hử truyện 傳:
Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân
來, (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.Thỉnh thoảng, đôi khi.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện
雜, 聒, 便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.Không kịp.

Xem thêm từ Hán Việt

  • đâu mâu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trú dân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quán từ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • xuất bôn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ái hữu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ bất thời, bất thì nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: bất thời, bất thìKhông đúng thời, không hợp thời. ◇La Ẩn 羅隱: Cố phong vũ bất thì, tắc tuế hữu cơ cận, tuyết sương bất thì, tắc nhân hữu tật bệnh 故風雨不時, 則歲有饑饉, 雪霜不時, 則人有疾病 (Phong vũ đối 風雨對) Cho nên gió mưa không hợp thời, thì năm có đói kém, tuyết sương không đúng thời, thì người bị bệnh tật.Thình lình, không tính trước, hốt nhiên. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Bất thì kiến nhất cá nhân ảnh lai, tri đạo hữu ám toán đích nhân 不時見一個人影來, 知道有暗算的人 (Đệ lục hồi) Bỗng thấy một bóng người, biết là có kẻ đánh trộm.Thỉnh thoảng, đôi khi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Thám Xuân nhân gia vụ nhũng tạp, thả bất thì Triệu di nương dữ Giả Hoàn lai tào quát, thậm bất phương tiện 探春因家務冗雜, 且不時趙姨娘與賈環來嘈聒, 甚不方便 (Đệ ngũ thập bát hồi) Thám Xuân thì việc nhà bận rộn, thỉnh thoảng dì Triệu cùng Giả Hoàn lại cứ đến quấy rầy, rất là khó chịu.Không kịp.