Định nghĩa - Khái niệm
務 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 務 trong từ Hán Việt và cách phát âm 務 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 務 từ Hán Việt nghĩa là gì.
务
Pinyin: wu4, sheng1;
Juytping quảng đông: mou6;
vụ, vũ
(Động) Chuyên tâm, chăm chú.
◎Như: vụ bản 務本 chăm chú vào cái căn bản.
◇Luận Ngữ 論語: Quân tử vụ bổn, bổn lập nhi đạo sanh 君子務本, 本立而道生 (Học nhi 學而) Người quân tử chăm chú vào việc gốc, gốc vững thì đạo đức sinh.
(Động) Mưu lấy, truy cầu.
◇Hàn Dũ 韓愈: Tham đa vụ đắc, tế đại bất quyên 貪多務得, 細大不捐 (Tiến học giải 進學解) Tham lấy cho nhiều, nhỏ lớn chẳng bỏ.
(Phó) Nhất thiết, cốt phải, tất dùng.
◎Như: vụ khất 務乞 cần xin, vụ tất tiểu tâm 務必小心 cần phải cẩn thận.
(Danh) Việc, công tác.
◎Như: gia vụ 家務 việc nhà, công vụ 公務 việc công, sự vụ 事務 sự việc, thứ vụ 庶務 các việc.
(Danh) Sở thu thuế ngày xưa.
(Danh) Họ Vụ.Một âm là vũ.
§ Thông vũ 侮.Nghĩa chữ nôm của từ 務
vụ, như "vụ kiện; vụ lợi" (vhn)
múa, như "múa may" (btcn)
mùa, như "mùa vụ, mùa màng" (gdhn)
1. [本務] bản vụ 2. [不識時務] bất thức thời vụ 3. [警務] cảnh vụ 4. [急務] cấp vụ 5. [勤務] cần vụ 6. [公務] công vụ 7. [職務] chức vụ 8. [學務] học vụ 9. [內務] nội vụ 10. [任務] nhậm vụ, nhiệm vụ 11. [服務] phục vụ 12. [國務卿] quốc vụ khanh 13. [事務] sự vụ 14. [事務所] sự vụ sở 15. [務本] vụ bổn 16. [務名] vụ danh 17. [務外] vụ ngoại
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 務 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.