cư trú nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cư trú từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cư trú trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cư trú từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cư trú từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cư trú từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cư trú tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cư trú tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cư trú
Ở (tại một chỗ nào trong một thời gian dài).
◇Nho lâm ngoại sử 史:
Thành lí hựu cái liễu ngũ cá nha thự. Xuất bảng chiêu tập lưu dân, tiến lai cư trú
署. 民, 住. (Đệ tứ thập hồi) Trong thành lại xây cất năm sở quan, ra bảng chiêu tập lưu dân đến ở.Thời Tống, quan lại bị giáng chức đều bị đưa đi vùng biên giới xa xôi, gọi là
cư trú
住.
◇Tục tư trị thông giám 鑒:
Mậu Thìn, trích Trần Cai Triều Châu cư trú
辰, 住 (Tống Lí Tông Bảo Hựu nguyên niên 年).

Xem thêm từ Hán Việt

  • âm gian từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo dong, bảo dung từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • tẩu nhãn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hôn yến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ngũ hình từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cư trú nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cư trúỞ (tại một chỗ nào trong một thời gian dài). ◇Nho lâm ngoại sử 儒林外史: Thành lí hựu cái liễu ngũ cá nha thự. Xuất bảng chiêu tập lưu dân, tiến lai cư trú 城裡又蓋了五個衙署. 出榜招集流民, 進來居住. (Đệ tứ thập hồi) Trong thành lại xây cất năm sở quan, ra bảng chiêu tập lưu dân đến ở.Thời Tống, quan lại bị giáng chức đều bị đưa đi vùng biên giới xa xôi, gọi là cư trú 居住. ◇Tục tư trị thông giám 續資治通鑒: Mậu Thìn, trích Trần Cai Triều Châu cư trú 戊辰, 謫陳垓潮州居住 (Tống Lí Tông Bảo Hựu nguyên niên 宋理宗寶祐元年).