Định nghĩa - Khái niệm
闊 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 闊 trong từ Hán Việt và cách phát âm 闊 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 闊 từ Hán Việt nghĩa là gì.
阔
Pinyin: kuo4;
Juytping quảng đông: fut3;
khoát
(Tính) Rộng, lớn.
◇Lí Hoa 李華: Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ 地闊天長, 不知歸路 (Điếu cổ chiến tràng văn 弔古戰場文) Đất rộng trời dài, không biết đường về.
(Tính) Hào phóng, rộng rãi.
◇Hậu Hán Thư 後漢書: Vũ vi nhân thị tửu, khoát đạt cảm ngôn 武為人嗜酒, 闊達敢 (Mã Vũ truyện 馬武傳) (Mã) Vũ là người thích rượu, hào phóng dám ăn dám nói.
(Tính) Viển vông, không thiết thật.
◎Như: vu khoát 迂闊 vu vơ.
◇Lô Đồng 盧仝: Thử ngôn tuy thái khoát, thả thị thần tâm tràng 此言雖太闊, 且是臣心腸 (Đông hành 冬行) Lời này tuy thật viển vông, nhưng chính là ruột gan của tôi.
(Tính) Giàu có, sang trọng.
◎Như: khoát lão 闊佬 lão nhà giàu.
(Tính) Thưa, ít, sơ sài, không kĩ lưỡng, thiếu tinh mật.
◎Như: sơ khoát 疏闊 (1) sơ suất, không cẩn thận. (2) không thân thiết.
(Danh) Chiều rộng.
(Danh) Hành vi xa xỉ.
(Động) Khoan hoãn.
◇Hán Thư 漢書: Khoát kì tô phú 闊其租賦 (Vương Mãng truyện 王莽傳傳) Khoan nới thuế má.
(Động) Li biệt.
◎Như: khoát biệt 闊別 cách xa.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chí thân cửu khoát, da môn đô bất nhận đắc liễu 至親久闊, 爺們都不認得了 (Đệ nhất nhất tứ hồi) Bà con thân thiết cách biệt lâu ngày, chúng tôi đều không nhận ra ai nữa.Nghĩa chữ nôm của từ 闊
khoát, như "dứt khoát; khoát đạt" (vhn)
khoắt, như "khuya khoắt" (gdhn)
1. [大刀闊斧] đại đao khoát phủ 2. [高談闊論] cao đàm khoát luận 3. [契闊] khiết khoát, khế khoát
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 闊 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.