Định nghĩa - Khái niệm
曼 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 曼 trong từ Hán Việt và cách phát âm 曼 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 曼 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: man4, man2;
Juytping quảng đông: maan6;
mạn, man
(Tính) Xinh đẹp, dịu dàng, mềm mại.
◇Hán Thư 漢書: Trịnh nữ mạn cơ 鄭女曼姬 (Tư Mã Tương Như truyện 司馬相如傳) Con gái họ Trịnh xinh đẹp.
(Tính) Dài, rộng.
◎Như: mạn thanh chi ca 曼聲之歌 hát giọng kéo dài.
(Động) Kéo dài.
◎Như: mạn thọ 曼壽 kéo dài tuổi thọ.
(Động) Giương, mở rộng.
◇Khuất Nguyên 屈原: Mạn dư mục dĩ lưu quan hề, kí nhất phản chi hà thì 曼余目以流觀兮, 冀壹反之何時 (Cửu chương 九章, Ai Dĩnh 哀郢) Ta mở rộng tầm mắt nhìn ra xa hề, mong một ngày về, không biết bao giờ.
(Danh) Họ Mạn.Một âm là man.
(Tính) Lan dài, bò dài.
◇Hàn Phi Tử 韓非子: Thụ mộc hữu man căn, hữu trực căn 樹木有曼根, 有直根 (Giải lão 解老) Cây cối có loại rễ bò dài, có loại rễ mọc thẳng.
(Tính) Man man 曼曼 man mác, dài dặc.Nghĩa chữ nôm của từ 曼
man, như "lan man" (vhn)
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 曼 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.