thiên khí nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

thiên khí từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng thiên khí trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

thiên khí từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm thiên khí từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ thiên khí từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm thiên khí tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm thiên khí tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

thiên khí
Khí hậu.
◇Tào Phi 丕:
Thu phong tiêu sắt thiên khí lương
涼 (Yên ca hành 行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.Không khí.
◇Lễ Kí 記:
Thiên khí thượng đằng, địa khí hạ giáng, thiên địa bất thông, bế tắc nhi thành đông
騰, 降, 通, 冬 (Nguyệt lệnh 令) Không khí bốc lên, hơi đất giáng xuống, trời đất không thông, bế tắc thành mùa đông.Thời hậu, thời khoảng.
◇Thủy hử truyện 傳:
Lưỡng cá công nhân đái liễu Lâm xuất điếm, khước thị ngũ canh thiên khí
店, (Đệ bát hồi) Hai tên công sai áp tải Lâm Xung ra khỏi khách điếm, vào khoảng canh năm.Điềm triệu vận mệnh.

Xem thêm từ Hán Việt

  • bàng chú từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • trung độ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • hàn huyên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bế môn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • mao cốt tủng nhiên từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ thiên khí nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: thiên khíKhí hậu. ◇Tào Phi 曹丕: Thu phong tiêu sắt thiên khí lương 秋風蕭瑟天氣涼 (Yên ca hành 燕歌行) Gió thu hiu hắt, khí trời lạnh lẽo.Không khí. ◇Lễ Kí 禮記: Thiên khí thượng đằng, địa khí hạ giáng, thiên địa bất thông, bế tắc nhi thành đông 天氣上騰, 地氣下降, 天地不通, 閉塞而成冬 (Nguyệt lệnh 月令) Không khí bốc lên, hơi đất giáng xuống, trời đất không thông, bế tắc thành mùa đông.Thời hậu, thời khoảng. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Lưỡng cá công nhân đái liễu Lâm xuất điếm, khước thị ngũ canh thiên khí 兩個公人帶了林出店, 卻是五更天氣 (Đệ bát hồi) Hai tên công sai áp tải Lâm Xung ra khỏi khách điếm, vào khoảng canh năm.Điềm triệu vận mệnh.