độc lập nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

độc lập từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng độc lập trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

độc lập từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm độc lập từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ độc lập từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm độc lập tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm độc lập tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

độc lập
Đứng một mình. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 奇:
(Vương Sinh) kiến nhất nữ tử sinh đắc thập phần mĩ mạo, độc lập tại môn nội, bồi hồi ngưng vọng
(生)貌, 內, 望 (Quyển thập nhị).Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇Quản Tử :
Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng
, 朋 (Minh pháp giải 解).Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇Hoài Nam Tử :
Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế
, 世 (Tu vụ 務).Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇Đạo Đức Kinh 經:
Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu
, . , 改, 母 (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎Như:
nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập
. ◇Tuân Tử :
Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã
也, 也, 也 (Vương chế 制).Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇Thái bình ngự lãm 覽:
Điểu nhất túc danh độc lập
(Quyển tứ tam tam dẫn "Hà đồ" 圖).

Xem thêm từ Hán Việt

  • cữu sanh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại trượng phu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bách nhật hồng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đại quân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • công sản từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ độc lập nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: độc lậpĐứng một mình. ◇Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: (Vương Sinh) kiến nhất nữ tử sinh đắc thập phần mĩ mạo, độc lập tại môn nội, bồi hồi ngưng vọng (王生)見一女子生得十分美貌, 獨立在門內, 徘徊凝望 (Quyển thập nhị).Cô lập, lẻ loi không có nơi nương tựa. ◇Quản Tử 管子: Nhân chủ cô đặc nhi độc lập, nhân thần quần đảng nhi thành bằng 人主孤特而獨立, 人臣群黨而成朋 (Minh pháp giải 明法解).Không giống như số đông người, siêu quần, siêu phàm bạt tục. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Siêu nhiên độc lập, trác nhiên li thế 超然獨立, 卓然離世 (Tu vụ 脩務).Tự lập, không nương nhờ vào cái khác. ◇Đạo Đức Kinh 道德經: Hữu vật hỗn thành, Tiên thiên địa sanh. Tiêu hề liêu hề, Độc lập nhi bất cải, Khả dĩ vi thiên địa mẫu 有物混成, 先天地生. 蕭兮寥兮, 獨立而不改, 可以為天地母 (Chương 25) Có vật hỗn độn mà thành, Sinh trước Trời Đất. Yên lặng, trống không, Đứng riêng mà không đổi, Có thể là Mẹ thiên hạ.Tự chủ, không chịu bên ngoài thống trị chi phối (nói về một quốc gia, dân tộc hoặc chính quyền). ◎Như: nhất thiết thụ áp bách đích dân tộc đô yếu độc lập 一切受壓迫的民族都要獨立. ◇Tuân Tử 荀子: Phù uy cường vị túc dĩ đãi lân địch dã, danh thanh vị túc dĩ huyện thiên hạ dã, tắc thị quốc vị năng độc lập dã 夫威強未足以殆鄰敵也, 名聲未足以縣天下也, 則是國未能獨立也 (Vương chế 王制).Chim một chân (theo truyền thuyết cổ). ◇Thái bình ngự lãm 太平御覽: Điểu nhất túc danh độc lập 鳥一足名獨立 (Quyển tứ tam tam dẫn Hà đồ 卷四三三引河圖).