Định nghĩa - Khái niệm
朋 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 朋 trong từ Hán Việt và cách phát âm 朋 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 朋 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: peng2;
Juytping quảng đông: pang4;
bằng
(Danh) Bạn, bạn bè.
◎Như: thân bằng hảo hữu 親朋好友 bạn bè thân hữu.
◇Tây du kí 西遊記: Giao bằng kết nghĩa 交朋結義 (Đệ ngũ hồi) Giao du bè bạn, kết nghĩa.
(Danh) Bầy, đàn, đám đông người.
◇Phương Nhạc 方岳: Cửu trụ Tây Hồ mộng diệc giai, Lộ bằng âu lữ tự yên sa 久住西湖夢亦佳, 鷺朋鷗侶自煙沙 (Tống Sử Tử Quán quy cận thả nghênh phụ dã 送史子貫歸覲且迎婦也).
(Danh) Nhóm, bọn, tổ (tạm thời thành bọn chơi đùa, tranh đua).
◇Vương Kiến 王建: Phân bằng nhàn tọa đổ anh đào, Thu khước đầu hồ ngọc oản lao 分朋閒坐賭櫻桃, 收卻投壺玉腕勞 (Cung từ 宮詞, Chi thất thất 之七七).
(Danh) Bè đảng, bằng đảng.
◇Đông Phương Sóc 東方朔: Quần chúng thành bằng hề, thượng tẩm dĩ hoặc 群眾成朋兮, 上浸以惑 (Thất gián 七諫, Sơ phóng 初放).
(Danh) Lượng từ: Đơn vị tiền tệ ngày xưa, năm vỏ sò hoặc hai vỏ sò là một bằng.
§ Tạ ơn người ta cho nhiều tiền gọi là bách bằng chi tích 百朋之錫.
(Danh) Hai chén rượu.
(Danh) Đơn vị tổ chức hành chánh ngày xưa.
§ Hai mươi bốn gia 家 là một bằng 朋.
(Danh) Họ Bằng.
(Động) Cấu kết, kết làm bè đảng.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thập nhân bằng tị vi gian 十人朋比為奸 (Đệ nhất hồi 第一回) Mười người kết bè đảng làm gian.
(Động) Sánh bằng, sánh tày.
◇Thi Kinh 詩經: Thạc đại vô bằng 碩大無朋 (Đường phong 唐風, Tiêu liêu 椒聊) 碩大無朋 To lớn không gì sánh tày.
(Phó) Cùng nhau, nhất khởi.
◇San hải kinh 山海經: Hữu điểu yên, quần cư nhi bằng phi 有鳥焉, 群居而朋飛 (Bắc san kinh 北山經).Nghĩa chữ nôm của từ 朋
bằng, như "bằng hữu" (vhn)
bẵng, như "bỏ bẵng" (btcn)
1. [僚朋] liêu bằng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 朋 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.