an gia nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

an gia từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng an gia trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

an gia từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm an gia từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ an gia từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm an gia tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm an gia tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

an gia
Nhà yên ổn.
◇Lã Thị Xuân Thu 秋:
Thiên hạ đại loạn, vô hữu an quốc; nhất quốc tận loạn, vô hữu an gia
亂, 國; 亂, 家 (Dụ đại ) Thiên hạ loạn cả, không có nước yên ổn; một nước loạn hết, không có nhà yên ổn.Làm cho gia đình yên vui.
◇Hán Thư 書:
Phụ tử phu thê, lục lực an gia
妻, 家 (Lộ Ôn Thư truyện 傳) Cha con vợ chồng chung sức làm cho gia đình yên vui.Sắp đặt việc nhà.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Phượng Thư nhất diện sử nhân ám ám điều toa Trương Hoa, chỉ khiếu tha yếu nguyên thê, giá lí hoàn hữu hứa đa bồi tống ngoại, hoàn cấp tha ngân tử an gia quá hoạt
使調華, 妻, 外, 活 (Đệ lục thập cửu hồi) Một mặt Phượng Thư sai người đi xui ngầm Trương Hoa cứ bảo nó đòi vợ về; bên này ngoài các món bồi thường ra, lại còn cho thêm tiền để sắp đặt việc nhà làm ăn sinh sống nữa.Thành lập gia đình, kết hôn.
◎Như:
an gia lập nghiệp
業 thành lập gia đình, kiến lập sự nghiệp.

Xem thêm từ Hán Việt

  • cúc tử từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cách tiệt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • băng cơ ngọc cốt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dung chỉ, dong chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phật kinh từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ an gia nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: an giaNhà yên ổn. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thiên hạ đại loạn, vô hữu an quốc; nhất quốc tận loạn, vô hữu an gia 天下大亂, 無有安國; 一國盡亂, 無有安家 (Dụ đại 諭大) Thiên hạ loạn cả, không có nước yên ổn; một nước loạn hết, không có nhà yên ổn.Làm cho gia đình yên vui. ◇Hán Thư 漢書: Phụ tử phu thê, lục lực an gia 父子夫妻, 戮力安家 (Lộ Ôn Thư truyện 路溫舒傳) Cha con vợ chồng chung sức làm cho gia đình yên vui.Sắp đặt việc nhà. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Phượng Thư nhất diện sử nhân ám ám điều toa Trương Hoa, chỉ khiếu tha yếu nguyên thê, giá lí hoàn hữu hứa đa bồi tống ngoại, hoàn cấp tha ngân tử an gia quá hoạt 鳳姐一面使人暗暗調唆張華, 只叫他要原妻, 這裡還有許多陪送外, 還給他銀子安家過活 (Đệ lục thập cửu hồi) Một mặt Phượng Thư sai người đi xui ngầm Trương Hoa cứ bảo nó đòi vợ về; bên này ngoài các món bồi thường ra, lại còn cho thêm tiền để sắp đặt việc nhà làm ăn sinh sống nữa.Thành lập gia đình, kết hôn. ◎Như: an gia lập nghiệp 安家立業 thành lập gia đình, kiến lập sự nghiệp.