Định nghĩa - Khái niệm
調 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 調 trong từ Hán Việt và cách phát âm 調 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 調 từ Hán Việt nghĩa là gì.
调
Pinyin: diao4, tiao4, tiao2, zhou1;
Juytping quảng đông: deu6 diu6 tiu4;
điều, điệu
(Động) Hợp, thích hợp.
◎Như: lê quất tảo lật bất đồng vị, nhi giai điều ư khẩu 梨橘棗栗不同味, 而皆調於口 lê quất táo dẻ không cùng vị, nhưng đều hợp miệng.
(Động) Chia đều, phân phối cho đồng đều.
(Động) Hòa hợp, phối hợp.
◎Như: điều vị 調味 gia vị, điều quân 調勻 hòa đều.
(Động) Làm cho hòa giải, thu xếp.
◎Như: điều giải 調解, điều đình 調停.
(Động) Bỡn cợt, chọc ghẹo.
◎Như: điều hí 調戲 đùa bỡn, điều tiếu 調笑 cười cợt.
(Tính) Thuận hòa.
◎Như: phong điều vũ thuận 風調雨順 mưa gió thuận hòa.Một âm là điệu.
(Động) Sai phái, phái khiển, xếp đặt.
◎Như: điệu độ 調度 sắp đặt, sắp xếp, điệu binh khiển tướng 調兵遣將 chỉ huy điều khiển binh và tướng.
(Động) Đổi, dời, chuyển (chức vụ).
◎Như: điệu nhậm 調任 đổi quan đi chỗ khác.
(Động) Lường tính.
◎Như: điệu tra 調查 tra xét tính toán lại xem.
(Danh) Thanh luật trong âm nhạc, nhịp.
◇Nguyễn Du 阮攸: Kì trung tự hữu thanh thương điệu, Bất thị sầu nhân bất hứa tri 其中自有清商調, 不是愁人不許知 (Thương Ngô Trúc Chi ca 蒼梧竹枝歌) Trong tiếng kêu có điệu thanh thương, Không phải người buồn thì không biết được.
(Danh) Âm cao thấp trong ngôn ngữ.
◎Như: khứ thanh điệu 去聲調, nhập thanh điệu 入聲調.
(Danh) Giọng nói.
◎Như: giá nhân thuyết thoại đái San Đông điệu nhi 這人說話帶山東調兒 người này nói giọng Sơn Đông, nam khang bắc điệu 南腔北調 giọng nam tiếng bắc.
(Danh) Tài cán, phong cách.
◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Giả Sinh tài điệu cánh vô luân 賈生才調更無倫 (Giả Sinh 賈生) Giả Sinh (tức Giả Nghị) có tài năng không ai bằng.
(Danh) Lời nói, ý kiến.
◎Như: luận điệu 論調.
(Danh) Một thứ thuế đặt ra từ thời nhà Đường, đánh trên hàng tơ hàng vải.
◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Kinh phường cựu lệ, vô dong điệu 京坊舊例, 無庸調 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Theo lệ cũ, chốn kinh thành (Thăng Long) không phải chịu thuế dung, thuế điệu.Nghĩa chữ nôm của từ 調
điều, như "điều chế; điều khiển" (vhn)
đều, như "đều đặn; đều nhau; mọi người đều biết" (btcn)
đìu, như "đìu hiu" (btcn)
dìu, như "dập dìu; dìu dắt; dìu dặt; dìu dịu" (btcn)
điệu, như "cường điệu; giai điệu; giọng điệu" (gdhn)
điu (gdhn)
1. [音調] âm điệu 2. [同調] đồng điệu 3. [低調] đê điệu 4. [單調] đơn điệu 5. [調動] điều động 6. [調查] điều tra 7. [步調] bộ điệu 8. [高調] cao điệu 9. [強調] cường điệu 10. [宮調] cung điệu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 調 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.