Định nghĩa - Khái niệm
陪 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 陪 trong từ Hán Việt và cách phát âm 陪 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 陪 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: pei2, fei3;
Juytping quảng đông: pui4;
bồi
(Danh) Gò đất chồng chất.
(Danh) Người phụ tá, chức quan phó.
◇Thi Kinh 詩經: Nhĩ đức bất minh, dĩ vô bồi vô khanh 爾德不明, 以無陪無卿 (Đại nhã 大雅, Đãng 蕩) Đức hạnh nhà vua không sáng tỏ, Không có quan giúp việc và khanh sĩ (xứng đáng).
(Danh) Người được mời để tiếp khách.
◎Như: kim thiên năng thỉnh nhĩ lai tác bồi, thập phần quang vinh 今天能請你來作陪, 十分光榮 hôm nay mời được ông đến (làm người) tiếp khách cho, thật là vinh hạnh.
(Động) Làm bạn, theo cùng, tiếp.
◎Như: phụng bồi 奉陪 kính tiếp, bồi khách 陪客 tiếp khách.
(Động) Giúp đỡ, phụ trợ.
(Động) Đền trả.
§ Thông bồi 賠.
(Động) Mất, tổn thất.
◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu lang diệu kế an thiên hạ, Bồi liễu phu nhân hựu chiết binh 周郎妙計安天下, 陪了夫人又折兵 (Đệ ngũ thập ngũ hồi) Chu Du mẹo giỏi yên thiên hạ, Đã mất phu nhân lại thiệt quân (Phan Kế Bính dịch).
(Tính) Hai lần, chồng chất.
◎Như: Bầy tôi vua chư hầu đối với thiên tử tự xưng là bồi thần 陪臣, nghĩa là bầy tôi của kẻ bầy tôi.Nghĩa chữ nôm của từ 陪
bồi, như "bồi bàn" (vhn)
1. [陪席] bồi tịch 2. [陪乘] bồi thặng 3. [陪隸] bồi lệ 4. [陪坐] bồi tọa 5. [陪賓] bồi tân 6. [陪審] bồi thẩm
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 陪 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.