奉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng 奉 trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

奉 từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm 奉 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 奉 từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm 奉 tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm 奉 tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).


Pinyin: feng4;
Juytping quảng đông: fung6;
phụng, bổng

(Động)
Dâng lên (người bề trên).
◇Hàn Phi Tử : Sở nhân Hòa Thị đắc ngọc phác Sở san trung, phụng nhi hiến chi Lệ Vương , (Hòa Thị ) Người nước Sở là Hòa Thị lấy được ngọc phác ở trong núi Sở, dâng lên biếu vua (Chu) Lệ Vương.

(Động)
Kính biếu, hiến.
◇Chu Lễ : Tự ngũ đế, phụng ngưu sinh , (Địa quan , Đại tư đồ ) Cúng tế ngũ đế, hiến bò làm lễ vật.

(Động)
Kính vâng, kính nhận (mệnh ý của người trên).
◎Như: phụng mệnh vâng lệnh, phụng dụ kính tuân lời ban bảo.

(Động)
Hầu hạ.
◎Như: phụng dưỡng hầu hạ chăm sóc, phụng thân hầu hạ cha mẹ.

(Động)
Tôn, suy tôn.
◇Lưu Nghĩa Khánh : Tần mạt đại loạn, Đông Dương Nhân dục phụng Anh vi chủ , (Thế thuyết tân ngữ , Hiền viện ) Cuối đời nhà Tần loạn lớn, Đông Dương Nhân muốn tôn Anh làm chúa.

(Động)
Tin thờ, tín ngưỡng.
◎Như: tín phụng Phật giáo tin thờ đạo Phật.

(Động)
Cúng tế.
◇Bắc sử : Tử tôn thế phụng yên (Mục Sùng truyện ) Con cháu đời đời cúng tế.

(Động)
Theo, hùa.
◇Nho lâm ngoại sử : Vãn sanh chỉ thị cá trực ngôn, tịnh bất khẳng a du xu phụng , (Đệ thập hồi) Vãn sinh chỉ là người nói thẳng, quyết không chịu a dua xu phụ.

(Danh)
Họ Phụng.

(Phó)
Dùng làm kính từ.
◎Như: phụng khuyến xin khuyên, phụng bồi kính tiếp, xin hầu.Một âm là bổng.

(Danh)
Lương bổng của quan lại.
§ Đời xưa dùng như chữ bổng .
◇Hán Thư : Kim tiểu lại giai cần sự nhi phụng lộc bạc, dục kì vô xâm ngư bách tính, nan hĩ 祿, , (Tuyên đế kỉ ) Nay quan lại nhỏ đều làm việc chăm chỉ mà lương bổng ít, muốn họ không bóc lột trăm họ, khó thay.

Nghĩa chữ nôm của từ 奉


phụng, như "cung phụng" (vhn)
vụng, như "vụng trộm; vụng về" (gdhn)

1. [祗奉] chi phụng 2. [供奉] cung phụng 3. [承奉] thừa phụng

Xem thêm từ Hán Việt

  • tư pháp từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • đăng khoa từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bảo quyến từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phật quả từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • thục tất từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 奉 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: