vạn vô nhất thất nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

vạn vô nhất thất từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng vạn vô nhất thất trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

vạn vô nhất thất từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm vạn vô nhất thất từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ vạn vô nhất thất từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm vạn vô nhất thất tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm vạn vô nhất thất tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

vạn vô nhất thất
Tuyệt đối không sai lầm.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Mỗ bảo nhất nhân dữ mỗ đồng khứ thủ quan, vạn vô nhất thất
關, 失 (Đệ lục thập nhị hồi) Tôi xin tiến cử một người với tôi cùng đi giữ cửa ải, thì chắc chắn an toàn.☆Tương tự:
thập nã cửu ổn
穩,
an nhược thái san
山,
ổn thao thắng khoán
券.★Tương phản:
bách mật nhất sơ
疏.

Xem thêm từ Hán Việt

  • hình phạt từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giới thiệu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • liên tục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • dụ chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bát cổ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ vạn vô nhất thất nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: vạn vô nhất thấtTuyệt đối không sai lầm. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Mỗ bảo nhất nhân dữ mỗ đồng khứ thủ quan, vạn vô nhất thất 某保一人與某同去守關, 萬無一失 (Đệ lục thập nhị hồi) Tôi xin tiến cử một người với tôi cùng đi giữ cửa ải, thì chắc chắn an toàn.☆Tương tự: thập nã cửu ổn 十拿九穩, an nhược thái san 安若泰山, ổn thao thắng khoán 穩操勝券.★Tương phản: bách mật nhất sơ 百密一疏.