khả liên nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khả liên từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khả liên trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khả liên từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khả liên từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khả liên từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khả liên tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khả liên tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khả liên
Đáng thương, làm cho người ta thương xót.
◇Hồng Lâu Mộng 夢:
Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên
玉, 憐 (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.Thương xót, ai mẫn.
◇Tam quốc diễn nghĩa 義:
Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ
下, 年, 矣 (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích.
◇Đỗ Phủ 甫:
Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên
歇, (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài 懷).Làm cho người ta ham muốn.
◇Bạch Cư Dị 易:
Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ
土, 戶 (Trường hận ca 歌) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.Làm cho người ta tiếc hận.
◇Lí Thương Ẩn 隱:
Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần
席, 神 (Giả Sinh ).

Xem thêm từ Hán Việt

  • đam tâm từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất dực nhi phi từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • quản chế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • châm giới tương đầu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • giao hỗ tác dụng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khả liên nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khả liênĐáng thương, làm cho người ta thương xót. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chỉ đắc đạc đáo Tiêu Tương quán tiều Đại Ngọc, nhất phát sấu đích khả liên 只得踱到瀟湘館瞧黛玉, 一發瘦的可憐 (Đệ ngũ thập bát hồi) Đành đi đến quán Tiêu Tương thăm Đại Ngọc, thấy Đại Ngọc gầy gò đáng thương.Thương xót, ai mẫn. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Khả liên Hán thất thiên hạ, tứ bách dư niên, đáo thử nhất đán hưu hĩ 可憐漢室天下, 四百餘年, 到此一旦休矣 (Đệ nhị hồi) Chỉ tiếc cơ nghiệp nhà Hán hơn bốn trăm năm đến nay tiêu diệt trong một ngày.Đáng yêu, khiến cho người ta yêu thích. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Xuân thảo hà tằng hiết, Hàn hoa diệc khả liên 春草何曾歇, 寒花亦可憐 (Thu nhật Quỳ phủ vịnh hoài 秋日夔府詠懷).Làm cho người ta ham muốn. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Tỉ muội đệ huynh giai liệt thổ, Khả liên quang thải sanh môn hộ 姊妹弟兄皆列土, 可憐光彩生門戶 (Trường hận ca 長恨歌) Chị em và anh em nàng đều được vua ban phẩm tước, cắt đất đai cho, Làm cho người ta ham muốn vẻ sáng sủa, rực rỡ phát sinh ra trong cửa nhà.Làm cho người ta tiếc hận. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: Khả liên dạ bán hư tiền tịch, Bất vấn thương sinh vấn quỷ thần 可憐夜半虛前席, 不問蒼生問鬼神 (Giả Sinh 賈生).