Định nghĩa - Khái niệm
鬼 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 鬼 trong từ Hán Việt và cách phát âm 鬼 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 鬼 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: gui3, kuai4, kui3;
Juytping quảng đông: gwai2;
quỷ
(Danh) Ma (hồn người chết).
◎Như: quỷ sử thần sai 鬼使神差 ma khiến thần sai (hành vi không tự chủ), ngạ quỷ 餓鬼 ma đói.
◇Tam Quốc Diễn Nghĩa 三國演義: Dạ dạ chỉ văn đắc thủy biên quỷ khốc thần hào 夜夜只聞得水邊鬼哭神號 (Đệ cửu thập nhất hồi) Đêm đêm chỉ nghe bên sông ma khóc thần gào.
(Danh) Người có hành vi không tốt, kẻ nghiện ngập.
◎Như: tửu quỷ 酒鬼 đồ nghiện rượu, đổ quỷ 賭鬼 quân cờ bạc.
(Danh) Trò ma, trò dối trá.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Na hựu thị nhĩ Phượng cô nương đích quỷ, na lí tựu cùng đáo như thử 那又是你鳳姑娘的鬼, 那裡就窮到如此 (Đệ ngũ thập tam hồi) Đó lại là trò ma của thím Phượng nhà mi đấy thôi, lẽ nào lại kiết đến thế?
(Danh) Sao Quỷ
, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
(Danh) Họ Quỷ.
(Tính) Xảo trá, âm hiểm, không sáng tỏ.
◎Như: quỷ vực 鬼蜮 người tính âm hiểm, quỷ chủ ý 鬼主意 ý đồ mờ ám.
(Tính) Tinh ma, ranh ma, láu.
◎Như: giá hài tử chân quỷ 這孩子眞鬼 thằng bé ranh ma thật.
(Tính) Xấu, dễ sợ, đáng ghét, chết tiệt.
◎Như: quỷ thiên khí 鬼天氣 thời tiết xấu, giá thị thập ma quỷ địa phương a? 這是什麼鬼地方啊 đó là cái nơi chết tiệt nào vậy?
(Phó) Hồ loạn, bừa bãi.
◎Như: quỷ hỗn 鬼混 bừa bãi, phóng đãng.Nghĩa chữ nôm của từ 鬼
quỷ, như "ma quỷ" (vhn)
khuỷu, như "khúc khuỷu; khuỷu tay" (btcn)
quẽ, như "quạnh quẽ" (btcn)
quỉ, như "ma quỉ" (btcn)
sưu, như "sưu (loài quỷ)" (gdhn)
1. [惡鬼] ác quỷ 2. [白日鬼] bạch nhật quỷ 3. [窮鬼] cùng quỷ 4. [鬼質] quỷ chất 5. [鬼鬼祟祟] quỷ quỷ túy túy 6. [鬼胎] quỷ thai 7. [出鬼入神] xuất quỷ nhập thần
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 鬼 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.