Định nghĩa - Khái niệm
移 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 移 trong từ Hán Việt và cách phát âm 移 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 移 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: yi2, chi3, yi4;
Juytping quảng đông: ji4;
di, dị, xỉ
(Động) Dời đi.
◇Nguyễn Du 阮攸: Tào thị vu thử di Hán đồ 曹氏于此移漢圖 (Cựu Hứa đô 舊許都) Họ Tào dời đô nhà Hán đến đây.
(Động) Biến đổi, chuyển biến.
◎Như: di phong dịch tục 移風易俗 thay đồi phong tục.
◇Vương Bột 王勃: Vật hoán tinh di kỉ độ thu 物換星移幾度秋 (Đằng Vương các 滕王閣) Vật đổi sao dời đã bao nhiêu mùa thu rồi.
(Động) Tặng, cho.
◇Hán Thư 漢書: Di trân lai hưởng 移珍來享 (Dương Hùng truyện 揚雄傳) Tặng cho vật báu lại hưởng.
(Động) Trừ khử.
◇Vương Sung 王充: Dục di huỳnh hoặc chi họa
(Luận hành 論衡, Biến hư 變虛) Muốn trừ họa của sao Huỳnh Hoặc (Hỏa tinh).
(Danh) Một loại văn thư thời xưa, chuyển giao giữa các quan cùng hàng, gọi là di văn 移文.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Thương Châu đại doãn hành di văn thư, họa ảnh đồ hình, tróc nã phạm nhân Lâm Xung 滄州大尹行移文書, 畫影圖形, 捉拿犯人林沖 (Đệ thập nhất hồi) Quan đại doãn Thương Châu truyền công văn, cho treo tranh vẽ hình (các nơi), để tróc nã phạm nhân Lâm Xung.
(Danh) Họ Di.Một âm là dị.
(Động) Khen.Lại một âm là xỉ.
(Tính) Rộng rãi.Nghĩa chữ nôm của từ 移
dời, như "chuyển dời; vật đổi sao dời" (vhn)
chòm, như "chòm xóm; chòm râu, chòm cây" (btcn)
đệm, như "đệm đàn; đệm giường; vòng đệm" (btcn)
xờm, như "bờm xờm; xờm xỡ" (btcn)
day, như "day dứt; day mắt, day huyệt" (gdhn)
dây, như "dây dưa" (gdhn)
dê, như "con dê; dê cụ, dê xồm" (gdhn)
di, như "di dân; di tẩu (đem đi)" (gdhn)
giay, như "giay trán (bóp trán)" (gdhn)
rời, như "rời khỏi phòng" (gdhn)
1. [不移] bất di 2. [轉移] chuyển di 3. [移動] di động
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 移 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.