Định nghĩa - Khái niệm
帥 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 帥 trong từ Hán Việt và cách phát âm 帥 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 帥 từ Hán Việt nghĩa là gì.
帅
Pinyin: shuai4, shuo4;
Juytping quảng đông: seoi3 seot1;
suất, súy
(Động) Thống lĩnh, chỉ huy.
◎Như: suất sư 帥師 cầm đầu quân đội.
(Động) Tuân theo.
◇Lễ Kí 禮記: Mệnh hương giản bất suất giáo giả dĩ cáo 命鄉簡不帥教者以告 (Vương chế 王制) Lệnh cho trong hàng xóm có kẻ nào không tuân nghe dạy dỗ thì báo lên.
(Động) Làm gương, lấy mình làm phép cho người ta noi theo.
◎Như: Nghiêu Thuấn suất thiên hạ dĩ nhân 堯舜帥天下以仁 vua Nghiêu Thuấn làm gương cho thiên hạ noi theo làm điều nhân.Một âm là súy.
(Danh) Chủ tướng, tướng chỉ huy cao cấp nhất trong quân.
◎Như: nguyên súy 元帥 tướng đầu. Tục gọi Tổng đốc là đại súy 大帥 nghĩa là kiêm coi cả việc quân vậy.
(Động) Họ Súy.
(Tính) Tuấn tú, vẻ mặt hoặc phong cách cao đẹp.
◎Như: súy khí 帥氣 phong tư cao đẹp.
(Tính) Đẹp.
◎Như: giá kỉ cá tự chân súy 這幾個字真帥 mấy chữ viết đó thật đẹp.Nghĩa chữ nôm của từ 帥
soái, như "nguyên soái" (vhn)
suý, như "cờ suý" (btcn)
suý (gdhn)
1. [大元帥] đại nguyên súy 2. [渠帥] cừ súy 3. [主帥] chủ súy 4. [元帥] nguyên súy
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 帥 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.