Định nghĩa - Khái niệm
漏 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 漏 trong từ Hán Việt và cách phát âm 漏 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 漏 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: lou4, lou2;
Juytping quảng đông: lau6;
lậu
(Động) Thấm, nhỏ, rỉ, dột.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Sàng đầu ốc lậu vô can xứ 床頭屋漏無乾處 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Đầu giường, nhà dột, không chỗ nào khô.
(Động) Để lộ.
◎Như: tiết lậu 洩漏 tiết lộ, tẩu lậu tiêu tức 走漏消息 tiết lộ tin tức.
◇Vương Thao 王韜: Kiến song khích do lậu đăng quang, tri quân vị miên 見窗隙猶漏燈光, 知君未眠 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Thấy khe cửa sổ còn ánh đèn le lói, biết chàng chưa ngủ.
(Động) Bỏ sót.
◎Như: di lậu 遺漏 để sót, giá nhất hàng lậu liễu lưỡng cá tự 這一行漏了兩個字 dòng này sót mất hai chữ.
(Động) Trốn tránh.
◎Như: lậu thuế 漏稅 trốn thuế.
(Danh) Đồng hồ nước.
§ Ghi chú: Ngày xưa dùng cái gáo dùi thủng một lỗ nhỏ, đổ nước vào, nhỏ giọt, mực nước dâng cao, cái thẻ khắc giờ nổi lên, xem phân số nhiều ít thì biết được thì giờ sớm hay muộn.
◇Nguyễn Trãi 阮廌: Kim môn mộng giác lậu thanh tàn 金門夢覺漏聲殘 (Thứ vận Trần Thượng Thư đề Nguyễn Bố Chánh thảo đường 次韻陳尚書題阮布政草堂) Nơi kim môn tỉnh giấc mộng, đồng hồ đã điểm tàn canh.
(Danh) Canh (thời gian).
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Tự thìn dĩ hất tứ lậu, kế các tận bách hồ 自辰以迄四漏, 計各盡百壺 (Hoàng Anh 黃英) Từ giờ Thìn tới hết canh tư, tính ra mỗi người uống cạn một trăm hồ.
(Danh) Ô nhiễm, phiền não (thuật ngữ Phật giáo, tiếng Phạn "āśrava").
◎Như: lậu tận 漏盡 trừ sạch mọi phiền não.
(Danh) Ốc lậu 屋漏 xó nhà. Xó nhà là chỗ vắng vẻ không có ai, nên nói bóng về việc người quân tử biết tu tỉnh cẩn thận từ lúc ở một mình gọi là thượng bất quý vu ốc lậu 尚不愧于屋漏 (Thi Kinh 詩經).
(Danh) Chỗ hở, lỗ hổng.
(Danh) Bệnh đi đái rặn mãi mới ra từng giọt, có chất mủ rớt. Bệnh có chất lỏng rỉ ra.
(Danh) Họ Lậu.
(Tính) Đổ nát, sơ sài, quê mùa.
◎Như: lậu bích 漏壁 tường đổ nát.
◇Tuân Tử 荀子: Tuy ẩn ư cùng diêm lậu ốc, nhân mạc bất quý chi 雖隱於窮閻漏屋, 人莫不貴之, 道誠存也 (Nho hiệu 儒效) Tuy ở ẩn nơi ngõ cùng nhà quê, không ai là không quý trọng.Nghĩa chữ nôm của từ 漏
lậu, như "buôn lậu; lậu động (lỗ rò)" (vhn)
lâu, như "thùng lâu nước" (btcn)
làu, như "sạch làu" (btcn)
lạu, như "lạu bạu (làu bàu)" (gdhn)
1. [更漏] canh lậu 2. [轉漏] chuyển lậu 3. [夜漏] dạ lậu 4. [刻漏] khắc lậu
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 漏 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.