Định nghĩa - Khái niệm
講 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 講 trong từ Hán Việt và cách phát âm 講 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 講 từ Hán Việt nghĩa là gì.
讲
Pinyin: jiang3, quan2;
Juytping quảng đông: gong2;
giảng
(Động) Hòa giải, thương nghị.
◎Như: giảng hòa 講和 giải hòa, giảng giá 講價 trả giá, mặc cả.
◇Chiến quốc sách 戰國策: Tam quốc chi binh thâm hĩ, quả nhân dục cát Hà Đông nhi giảng 三國之兵深矣, 寡人欲割河東而講 (Tần sách tứ, Tam quốc công Tần 三國攻秦) Quân ba nước tiến sâu quá rồi, quả nhân muốn cắt đất Hà Đông để giảng hòa.
(Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh.
◎Như: giảng thư 講書 giảng sách, giảng kinh 講經.
◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Trai đường giảng hậu tăng quy viện 齋堂講後僧歸院 (Thiên Trường phủ 天長府) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
(Động) Nói, bàn, kể, trình bày.
◎Như: giảng Anh ngữ 講英語 nói tiếng Anh, giảng cố sự 講故事 kể chuyện.
◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu 看看挨捕甚緊, 各處村坊講動了 (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
(Động) Chú ý, chú trọng.
◎Như: giảng hiệu suất 講效率 chú trọng đến năng suất.
◇Luận Ngữ 論語: Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã 德之不修, 學之不講, 聞義不能徙, 不善不能改, 是吾憂也 (Thuật nhi 述而) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
(Động) Xét, so sánh cao thấp.
◎Như: giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích? 這次競技是講文的還是講武的 lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
(Động) Mưu toan.
◇Tả truyện 左傳: Giảng sự bất lệnh 講事不令 (Tương Công ngũ niên 襄公五年) Mưu tính việc không tốt.Nghĩa chữ nôm của từ 講
giảng, như "giảng giải, giảng hoà" (vhn)
nhãng, như "sao nhãng" (btcn)
1. [講演] giảng diễn 2. [講話] giảng thoại 3. [侍講] thị giảng
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 講 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.