Định nghĩa - Khái niệm
持 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 持 trong từ Hán Việt và cách phát âm 持 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 持 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: chi2;
Juytping quảng đông: ci4;
trì
(Động) Cầm, nắm.
◎Như: trì thương 持槍 cầm giáo, trì bút 持筆 cầm bút.
(Động) Giữ gìn.
◎Như: bảo trì 保持 giữ gìn, kiên trì 堅持 giữ vững.
(Động) Chống giữ, đối kháng.
◎Như: cương trì 僵持 chống giữ vững vàng, tương trì bất hạ 相持不下 chống nhau nghiêng ngửa (sức ngang nhau).
(Động) Tì, chống.
◇Trang Tử 莊子: Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính 左手據膝, 右手持頤以聽 (Ngư phủ 漁父) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
(Động) Giúp đỡ, phù trợ.
◎Như: tương hỗ phù trì 相互扶持 trợ giúp lẫn nhau.
(Động) Cai quản, lo liệu.
◎Như: chủ trì 主持 quản lí, thao trì gia vụ 操持家務 lo liệu việc nhà.Nghĩa chữ nôm của từ 持
trì, như "trì hoãn; bảo trì" (vhn)
chày, như "chày kíp (chậm), chày ngày (lâu)" (btcn)
chiì, như "bù chì, chì chiết" (btcn)
ghiì, như "ôm ghì lấy" (btcn)
giầy, như "bánh giầy" (btcn)
trầy, như "trầy trật" (btcn)
chì, như "bù chì; chì chiết" (gdhn)
ghì, như "ôm ghì lấy" (gdhn)
nghỉ, như "nghỉ ngơi" (gdhn)
trờ, như "trờ tới" (gdhn)
1. [蚌鷸相持] bạng duật tương trì 2. [把持] bả trì 3. [保持] bảo trì 4. [各持己見] các trì kỉ kiến 5. [矜持] căng trì 6. [主持] chủ trì 7. [支持] chi trì 8. [維持] duy trì 9. [堅持] kiên trì 10. [住持] trú trì
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 持 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.