Định nghĩa - Khái niệm
套 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 套 trong từ Hán Việt và cách phát âm 套 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 套 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: tao4;
Juytping quảng đông: tou3;
sáo
(Danh) Bao, bọc, túi.
◎Như: bút sáo 筆套 tháp bút, thư sáo 書套 bao sách, thủ sáo 手套 găng tay.
(Danh) Dây thắng (xe, ngựa, v.v.).
◎Như: đại xa sáo 大車套 bộ dây buộc xe.
(Danh) Kiểu, thói, cách.
◎Như: lão sáo 老套 kiểu cách cũ, tục sáo 俗套 thói tục.
(Danh) Khuôn khổ, lề lối có sẵn.
◎Như: khách sáo 客套 lối khách khí, lối xã giao.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đãn ngã tưởng, lịch lai dã sử, giai đạo nhất triệt, mạc như ngã giá bất tá thử sáo giả, phản đảo tân kì biệt trí 但我想, 歷來野史, 皆蹈一轍, 莫如我這不借此套者, 反倒新奇別致 (Đệ nhất hồi) Nhưng tôi thiết tưởng, những chuyện dã sử xưa nay, đều giẫm lên một vết xe cũ, sao bằng cái chuyện của tôi không mượn khuôn sáo đó, (mà) đảo lộn mới lạ khác biệt.
(Danh) Chỗ đất hay sông uốn cong.
◎Như: hà sáo 河套 khúc sông cong.
(Danh) Lượng từ: bộ, tổ, hồi.
◎Như: nhất sáo trà cụ 一套茶具 một bộ đồ uống trà, nhất sáo lí luận 一套理論 một hồi lí luận.
◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Đương hạ tức mệnh tiểu đồng tiến khứ, tốc phong ngũ thập lưỡng bạch ngân, tịnh lưỡng sáo đông y 當下即命小童進去, 速封五十兩白銀, 並兩套冬衣 (Đệ nhất hồi) Liền sai tiểu đồng vào lấy (và) đưa cho ngay năm mươi lạng bạc cùng hai bộ quần áo mặc mùa đông.
(Động) Trùm, mặc ngoài.
◎Như: sáo kiện ngoại y 套件外衣 khoác áo ngoài, sáo thượng mao y 套上毛衣 mặc thêm áo len.
(Động) Lồng, nối ghép.
◎Như: sáo sắc 套色 lồng màu (kĩ thuật in).
(Động) Mô phỏng, bắt chước.
◎Như: sáo công thức 套公式 phỏng theo công thức.
(Động) Lôi kéo.
◎Như: sáo giao tình 套交情 lân la làm quen, gây cảm tình.
(Động) Nhử, lừa, đưa vào tròng.
◎Như: dụng thoại sáo tha 用話套他 nói nhử anh ta.
(Động) Buộc, đóng (xe, ngựa, v.v.).
◎Như: sáo xa 套車 đóng xe (vào súc vật), sáo mã 套馬 đóng ngựa.
(Tính) Trùm ngoài, bọc thêm bên ngoài.
◎Như: sáo hài 套鞋 giày đi mưa (giày lồng), sáo khố 套褲 quần lồng.Nghĩa chữ nôm của từ 套
thạo, như "thông thạo" (vhn)
sáo, như "chẩm sáo (áo gối)" (btcn)
1. [舊套] cựu sáo 2. [套語] sáo ngữ
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 套 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.