Định nghĩa - Khái niệm
忍 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 忍 trong từ Hán Việt và cách phát âm 忍 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 忍 từ Hán Việt nghĩa là gì.
Pinyin: ren3;
Juytping quảng đông: jan2;
nhẫn
(Động) Nhịn, chịu đựng.
◎Như: kiên nhẫn 堅忍 vững lòng chịu đựng, dong nhẫn 容忍 khoan dung.
◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nữ nhẫn tiếu nhi lập, sanh ấp chi 女忍笑而立, 生揖之 (Anh Ninh 嬰寧) Cô gái nhịn cười mà đứng đó, sinh vái chào.
(Động) Nỡ, làm sự bất nhân mà tự lấy làm yên lòng.
◎Như: nhẫn tâm hại lí 忍心害理 nỡ lòng làm hại lẽ trời.
◇Đỗ Phủ 杜甫: Nam thôn quần đồng khi ngã lão vô lực, Nhẫn năng đối diện vi đạo tặc 南村群童欺我老無力, 忍能對面為盜賊 (Mao ốc vi thu phong sở phá ca 茅屋為秋風所破歌) Lũ trẻ xóm nam khinh ta già yếu, Nhẫn tâm làm giặc cướp ngay trước mặt ta.Nghĩa chữ nôm của từ 忍
nhẫn, như "nhẫn tâm" (vhn)
nhịn, như "nhẫn nhịn, nhịn đói" (btcn)
những, như "những người, những điều" (btcn)
nhẩn, như "nhẩn nha" (gdhn)
nhẵn, như "hết nhẵn, nhẵn nhụi" (gdhn)
1. [隱忍] ẩn nhẫn 2. [包羞忍恥] bao tu nhẫn sỉ 3. [不忍] bất nhẫn 4. [百忍] bách nhẫn 5. [容忍] dong nhẫn 6. [堅忍] kiên nhẫn
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 忍 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.