khu khu nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

khu khu từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng khu khu trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

khu khu từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm khu khu từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ khu khu từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm khu khu tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm khu khu tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

khu khu
Nhỏ bé.
◇Tả truyện 傳:
Tống quốc khu khu, nhi hữu trớ hữu chú, họa chi bổn dã
, 祝, 也 (Tương Công thập thất niên 年) Nước Tống nhỏ tí, mà bị nguyền rủa, đó là nguồn gốc của tai họa.Tự xưng (khiêm từ).
◇Lí Lăng 陵:
Khu khu chi tâm
心 (Đáp Tô Vũ thư 書) Tấm lòng tôi.Vẻ đắc chí, mãn ý.Trung thành, quyến luyến.
◇Cổ thi 詩:
Nhất tâm bão khu khu, Cụ quân bất thức sát
, 察 (Mạnh đông hàn khí chí 至) Một lòng mang quyến luyến, Sợ chàng không hay biết.Trong lòng không khoan khoái, buồn rầu.
◇Đổng Tây Sương 西廂:
Mạc khu khu, hảo thiên lương dạ thả truy du
, 遊 (Quyển nhất) Đừng rầu rĩ, trời tốt đêm thanh, cứ hãy vui chơi.Ngu dốt, cố chấp, khư khư.
◇Nhạc phủ thi tập 集:
Hà nãi thái khu khu
(Tiêu Trọng Khanh thê 妻) Sao mà ngu dốt thế.Nhọc nhằn, khổ nhọc, cần cù.
◇Đổng Tây Sương 西廂:
Khu khu tứ hải du học, nhất niên đa bán, thân tại thiên nhai
學, 半, 涯 (Quyển nhất) Nhọc nhằn khắp chốn du học, đã nửa năm, thân ở phương trời.

Xem thêm từ Hán Việt

  • trần ai từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • oan phục từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • củ phân từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bồng hộ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chủy ba từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ khu khu nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: khu khuNhỏ bé. ◇Tả truyện 左傳: Tống quốc khu khu, nhi hữu trớ hữu chú, họa chi bổn dã 宋國區區, 而有詛有祝, 禍之本也 (Tương Công thập thất niên 襄公十七年) Nước Tống nhỏ tí, mà bị nguyền rủa, đó là nguồn gốc của tai họa.Tự xưng (khiêm từ). ◇Lí Lăng 李陵: Khu khu chi tâm 區區之心 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Tấm lòng tôi.Vẻ đắc chí, mãn ý.Trung thành, quyến luyến. ◇Cổ thi 古詩: Nhất tâm bão khu khu, Cụ quân bất thức sát 一心抱區區, 懼君不識察 (Mạnh đông hàn khí chí 孟冬寒氣至) Một lòng mang quyến luyến, Sợ chàng không hay biết.Trong lòng không khoan khoái, buồn rầu. ◇Đổng Tây Sương 董西廂: Mạc khu khu, hảo thiên lương dạ thả truy du 莫區區, 好天良夜且追遊 (Quyển nhất) Đừng rầu rĩ, trời tốt đêm thanh, cứ hãy vui chơi.Ngu dốt, cố chấp, khư khư. ◇Nhạc phủ thi tập 樂府詩集: Hà nãi thái khu khu 何乃太區區 (Tiêu Trọng Khanh thê 焦仲卿妻) Sao mà ngu dốt thế.Nhọc nhằn, khổ nhọc, cần cù. ◇Đổng Tây Sương 董西廂: Khu khu tứ hải du học, nhất niên đa bán, thân tại thiên nhai 區區四海遊學, 一年多半, 身在天涯 (Quyển nhất) Nhọc nhằn khắp chốn du học, đã nửa năm, thân ở phương trời.