cầm sắt nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

cầm sắt từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng cầm sắt trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

cầm sắt từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm cầm sắt từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cầm sắt từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm cầm sắt tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm cầm sắt tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

cầm sắt
Đàn cầm và đàn sắt (nhạc khí).Chỉ tiếng đàn cầm đàn sắt. § Người xưa coi là
nhã nhạc chánh thanh
聲.Đánh đàn cầm đàn sắt. ◇Thi Kinh 經:
Yểu điệu thục nữ, Cầm sắt hữu chi
女, 之 (Chu nam 南, Quan thư 雎) Người thục nữ u nhàn ấy, Phải đánh đàn cầm đàn sắt mà thân ái nàng. Sau tỉ dụ vợ chồng hòa hợp. ◇Liêu trai chí dị 異:
Nữ cần kiệm, hữu thuận đức, cầm sắt thậm đốc
儉, 德, 篤 (Hồng Ngọc 玉) Cô gái tính cần kiệm, lại hiếu thuận, vợ chồng rất hòa hợp.Tỉ dụ tình bạn bè thân thiết. ◇Trần Tử Ngang 昂:
Li đường tư cầm sắt, Biệt lộ nhiễu san xuyên
; 川 (Xuân dạ biệt hữu nhân 人).

Xem thêm từ Hán Việt

  • bút cứ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • cứu tế từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • khuyến giới từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • chấn bút từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bạch chỉ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cầm sắt nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: cầm sắtĐàn cầm và đàn sắt (nhạc khí).Chỉ tiếng đàn cầm đàn sắt. § Người xưa coi là nhã nhạc chánh thanh 雅樂正聲.Đánh đàn cầm đàn sắt. ◇Thi Kinh 詩經: Yểu điệu thục nữ, Cầm sắt hữu chi 窈窕淑女, 琴瑟友之 (Chu nam 周南, Quan thư 關雎) Người thục nữ u nhàn ấy, Phải đánh đàn cầm đàn sắt mà thân ái nàng. Sau tỉ dụ vợ chồng hòa hợp. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nữ cần kiệm, hữu thuận đức, cầm sắt thậm đốc 女勤儉, 有順德, 琴瑟甚篤 (Hồng Ngọc 紅玉) Cô gái tính cần kiệm, lại hiếu thuận, vợ chồng rất hòa hợp.Tỉ dụ tình bạn bè thân thiết. ◇Trần Tử Ngang 陳子昂: Li đường tư cầm sắt, Biệt lộ nhiễu san xuyên 離堂思琴瑟; 別路遶山川 (Xuân dạ biệt hữu nhân 春夜別友人).