sơ sanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

sơ sanh từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng sơ sanh trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

sơ sanh từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm sơ sanh từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ sơ sanh từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm sơ sanh tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm sơ sanh tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

sơ sanh
Vừa mới sinh ra.
◇Từ Quang Khải 啟:
Sơ sanh sắc hắc, tiệm tiệm gia thực, tam nhật hậu, tiệm biến bạch
黑, 食, 後, 白 (Nông chánh toàn thư 書, Quyển tam nhất 一).Bắt đầu phát triển.
◇Thi Kinh 經:
Dân chi sơ sanh, Tự thổ Thự Tất
, 漆 (Đại nhã 雅, Miên 綿) Dân nhà Chu khi bắt đầu phát triển, Từ ở trên đất vùng sông Thư và sông Tất.Mới hiện ra.
◇Chu Hi Tế 濟:
Tố Lạc xuân quang liễm liễm bình, Thiên trùng mị kiểm sơ sanh
平, (Lâm Giang Tiên 仙, Từ 詞).

Xem thêm từ Hán Việt

  • tín nữ từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bất xuyết, bất chuyết từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • bổ di từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • nhập khấu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • kịch trường từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ sơ sanh nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: sơ sanhVừa mới sinh ra. ◇Từ Quang Khải 徐光啟: Sơ sanh sắc hắc, tiệm tiệm gia thực, tam nhật hậu, tiệm biến bạch 初生色黑, 漸漸加食, 三日後, 漸變白 (Nông chánh toàn thư 農政全書, Quyển tam nhất 卷三一).Bắt đầu phát triển. ◇Thi Kinh 詩經: Dân chi sơ sanh, Tự thổ Thự Tất 民之初生, 自土沮漆 (Đại nhã 大雅, Miên 綿) Dân nhà Chu khi bắt đầu phát triển, Từ ở trên đất vùng sông Thư và sông Tất.Mới hiện ra. ◇Chu Hi Tế 朱希濟: Tố Lạc xuân quang liễm liễm bình, Thiên trùng mị kiểm sơ sanh 素洛春光瀲灩平, 千重媚臉初生 (Lâm Giang Tiên 臨江仙, Từ 詞).