Định nghĩa - Khái niệm
順 từ Hán Việt nghĩa là gì?
Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ 順 trong từ Hán Việt và cách phát âm 順 từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ 順 từ Hán Việt nghĩa là gì.
顺
Pinyin: shun4;
Juytping quảng đông: seon6;
thuận
(Động) Theo.
◎Như: thuận tự 順序 theo thứ tự.
(Động) Noi theo, nương theo.
◇Dịch Kinh 易經: Tích giả thánh nhân chi tác dịch dã, tương dĩ thuận tính mệnh chi lí 昔者聖人之作易也, 將以順性命之理 (Thuyết quái truyện 說卦傳) Ngày xưa thánh nhân làm ra (kinh) Dịch là nương theo lẽ của tính mệnh.
(Động) Men theo, xuôi theo (cùng một phương hướng).
◎Như: thuận phong 順風 theo chiều gió, thuận thủy 順水 xuôi theo dòng nước, thuận lưu 順流 xuôi chảy theo dòng.
(Động) Quy phục.
◇Thi Kinh 詩經: Tứ quốc thuận chi 四國順之 (Đại nhã 大雅, Ức 抑) Bốn phương các nước đều quy phục.
(Động) Thích hợp.
◎Như: thuận tâm 順心 hợp ý, vừa lòng, thuận nhãn 順眼 hợp mắt.
(Động) Sửa sang.
◎Như: bả đầu phát thuận nhất thuận 把頭髮順一順 sửa tóc lại.
(Động) Tiện thể, nhân tiện.
◎Như: thuận tiện 順便 tiện thể.
(Tính) Điều hòa.
◎Như: phong điều vũ thuận 風調雨順 gió mưa điều hòa.
(Tính) Trôi chảy, xuông xẻ, thông sướng.
◎Như: thông thuận 通順 thuận lợi, thông sướng.
(Phó) Theo thứ tự.
◇Tả truyện 左傳: Đông thập nguyệt, thuận tự tiên công nhi kì yên 冬十月, 順祀先公而祈焉 (Định Công bát niên 定公八年) Mùa đông tháng mười, theo thứ tự tổ phụ mà cúng bái.Nghĩa chữ nôm của từ 順
thuận, như "thuận lòng; thuận lợi; thuận tiện; hoà thuận" (vhn)
thộn, như "thộn mặt ra" (gdhn)
1. [平順] bình thuận 2. [和順] hòa thuận 3. [孝順] hiếu thuận
Xem thêm từ Hán Việt
Cùng Học Từ Hán Việt
Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ 順 nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.
Từ Hán Việt Là Gì?
Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt
Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.
Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.
Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.
Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.
Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.