đại nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt?

đại nhân từ Hán Việt là gì? Định nghĩa, khái niệm, giải thích ý nghĩa, ví dụ mẫu và hướng dẫn cách sử dụng đại nhân trong từ Hán Việt.

Định nghĩa - Khái niệm

đại nhân từ Hán Việt nghĩa là gì?

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ trong từ Hán Việt và cách phát âm đại nhân từ Hán Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đại nhân từ Hán Việt nghĩa là gì.

phát âm đại nhân tiếng Hán (âm Bắc Kinh)
phát âm đại nhân tiếng Hán (âm Hồng Kông/Quảng Đông).

đại nhân
Tiếng tôn xưng người có đạo đức hoặc địa vị cao.Tiếng gọi cha mẹ hoặc bậc tôn trưởng.
◇Sử Kí 記:
Cao tổ phụng ngọc chi, khởi vi Thái Thượng Hoàng thọ viết: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại, bất năng trị sản nghiệp
卮, 曰: 賴, 業. (Cao tổ bổn kỉ 紀) Cao Tổ cầm chén ngọc đứng dậy chúc thọ Thái Thượng Hoàng, nói: Trước đây cha cho là tôi không ra gì, không biết làm ăn dựng nên sự nghiệp.Tiếng xưng hô với nhà quyền quý hoặc quan lại.Người thành niên, đối lại với trẻ con (tiểu hài 孩).Người cao lớn.
◇Sơn hải kinh 經:
Đông hải chi ngoại, hữu đại nhân chi quốc
外, 國 (Đại hoang đông kinh 經) Ngoài biển Đông, có nước của người cao lớn.Tiếng ngày xưa gọi người cầm đầu bộ lạc
Khất Đan
丹,
Tiên Ti
卑 hay
Ô Hoàn
桓.

Xem thêm từ Hán Việt

  • kĩ xảo từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • phụ cận từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • ba văn từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • học khu từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • sơ đẳng từ Hán Việt nghĩa là gì?
  • Cùng Học Từ Hán Việt

    Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đại nhân nghĩa là gì trong từ Hán Việt? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

    Từ Hán Việt Là Gì?

    Chú ý: Chỉ có từ Hán Việt chứ không có tiếng Hán Việt

    Từ Hán Việt (詞漢越/词汉越) là những từ và ngữ tố tiếng Việt bắt nguồn từ tiếng Hán và những từ tiếng Việt được người nói tiếng Việt tạo ra bằng cách ghép các từ và/hoặc ngữ tố tiếng Việt gốc Hán lại với nhau. Từ Hán Việt là một bộ phận không nhỏ của tiếng Việt, có vai trò quan trọng và không thể tách rời hay xóa bỏ khỏi tiếng Việt.

    Do lịch sử và văn hóa lâu đời mà tiếng Việt sử dụng rất nhiều từ Hán Việt cổ. Đồng thời, khi vay mượn còn giúp cho từ vựng tiếng Việt trở nên phong phú hơn rất nhiều.

    Các nhà khoa học nghiên cứu đã chia từ, âm Hán Việt thành 3 loại như sau đó là: từ Hán Việt cổ, từ Hán Việt và từ Hán Việt Việt hoá.

    Mặc dù có thời điểm hình thành khác nhau song từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá đều hoà nhập rất sâu vào trong tiếng Việt, rất khó phát hiện ra chúng là từ Hán Việt, hầu hết người Việt coi từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hóa là từ thuần Việt, không phải từ Hán Việt. Từ Hán Việt cổ và từ Hán Việt Việt hoá là những từ ngữ thường dùng hằng ngày, nằm trong lớp từ vựng cơ bản của tiếng Việt. Khi nói chuyện về những chủ đề không mang tính học thuật người Việt có thể nói với nhau mà chỉ cần dùng rất ít, thậm chí không cần dùng bất cứ từ Hán Việt (một trong ba loại từ Hán Việt) nào nhưng từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá thì không thể thiếu được. Người Việt không xem từ Hán Việt cổ và Hán Việt Việt hoá là tiếng Hán mà cho chúng là tiếng Việt, vì vậy sau khi chữ Nôm ra đời nhiều từ Hán Việt cổ và Hán ngữ Việt hoá không được người Việt ghi bằng chữ Hán gốc mà ghi bằng chữ Nôm.

    Theo dõi TuDienSo.Com để tìm hiểu thêm về Từ Điển Hán Việt được cập nhập mới nhất năm 2024.

    Từ điển Hán Việt

    Nghĩa Tiếng Việt: đại nhânTiếng tôn xưng người có đạo đức hoặc địa vị cao.Tiếng gọi cha mẹ hoặc bậc tôn trưởng. ◇Sử Kí 史記: Cao tổ phụng ngọc chi, khởi vi Thái Thượng Hoàng thọ viết: Thủy đại nhân thường dĩ thần vô lại, bất năng trị sản nghiệp 高祖奉玉卮, 起為太上皇壽曰: 始大人常以臣無賴, 不能治產業. (Cao tổ bổn kỉ 高祖本紀) Cao Tổ cầm chén ngọc đứng dậy chúc thọ Thái Thượng Hoàng, nói: Trước đây cha cho là tôi không ra gì, không biết làm ăn dựng nên sự nghiệp.Tiếng xưng hô với nhà quyền quý hoặc quan lại.Người thành niên, đối lại với trẻ con (tiểu hài 小孩).Người cao lớn. ◇Sơn hải kinh 山海經: Đông hải chi ngoại, hữu đại nhân chi quốc 東海之外, 有大人之國 (Đại hoang đông kinh 大荒東經) Ngoài biển Đông, có nước của người cao lớn.Tiếng ngày xưa gọi người cầm đầu bộ lạc Khất Đan 契丹, Tiên Ti 鮮卑 hay Ô Hoàn 烏桓.